Giáo án học kì II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2010-2011

doc 165 trang ducvinh 19/08/2025 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2010-2011

Giáo án học kì II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2010-2011
 Tuần 20 
 Ngày soạn:07/01/2011
 Tiết 91,92 : 
 Văn Bản
 Bàn về đọc sách 
 (Chu Quang Tiềm)
 A.Mức độ cần đạt:
 Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn 
bản
 B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức
 - ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
 - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả
 2. Kĩ năng
 - Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch
 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận
 - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận
 C.Tiến trình lên lớp
 * Hoạt động 1: Khởi động ( 5 Phỳt )
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và giới thiệu chương trình học kì II.
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
 * Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản ( 72 Phỳt ) I. Tìm hiểu chung.
 GV yêu cầu HS nêu khái quát về tỏc giả,tác phẩm. 1. Tác giả :Chu Quang Tiềm (1897-
 GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt 1986) là nhà mĩ học, lớ luận học nổi tiếng 
 của Trung Quốc.
 2.tác phẩm: Bàn về đọc sỏch trớch trong 
 Danh nhõn Trung Quốc bàn về niềm vui 
 nỗi buồn của việc đọc sỏch.
 3. Giải thích từ khó ( SGK)
 GV kiểm tra hs một số từ khú trong sgk II. Đọc văn bản
 1. Đọc
 Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hướng dẫn học sinh đọc 
 và đọc mẫu một đoạn rồi gọi một số học sinh đọc 2. Bố cục: 3 phần
 tiếp cho đến hết bài. - Phần 1: ( Từ đầu...phát hiện thế giới 
 Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần? mới): Sau khi vào bài, tác giả khẳng định 
 GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc 
 đọc sách
 - Phần 2 : ( Tiếp... tự tiêu hao năng lực 
 ): Nêu các khó khăn, các thiên hướng sai 
 lạc dễ mắc phải của việc đọc sách trong 
 tình trạng hiện nay.
 - Phần 3: ( Phần còn lại): Bàn về 
 1 chẽ, em hóy tỡm chi tiết chứng minh.
HS thảo luận, trỡnh bày ( Gợi ý : - “Sỏch nhiều 
khiến người ta khụng chuyờn sõu”. Sỏch dễ kiếm, 
cho nờn một người cú thể từng đọc hàng vạn cuốn 
sỏch, thực ra “Liếc qua tuy rất nhiều nhưng lưu 
tõm thỡ rất ớt”.
- “Sỏch nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng”, 
khiến “ nhiều người mới học tham nhiều mà khụng 
vụ thực chất, đó lóng phớ thời gian và sức lực trờn 
những cuốn sỏch vụ thưởng vụ phạt, nờn khụng 
trỏnh khỏi bỏ qua mất thời gian để đọc những cuốn 
sỏch quan trọng, cơ bản”.)
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt Đọc sỏch khụng đỳng phương phỏp
GV hướng dẫn HS phõn tớch lời bàn của tỏc giả về 
cỏch lựa chọn sỏch đọc, phương phỏp đọc qua cỏc 3. Phương phỏp đọc sỏch: 
cõu hỏi gợi ý:
- Theo em đọc sỏch cú dễ khụng? “Đọc sỏch khụng cốt lấy nhiều, quan 
- Cần lựa chọn sỏch khi đọc như thế nào? trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho 
HS thảo luận, trỡnh bày trờn cơ sở tỡm hiểu văn bản. kĩ.”
GV hướng dẫn HS phõn tớch lời bàn của tỏc giả về a. Cỏch chọn sỏch:
phương phỏp đọc sỏch qua một hệ thống cõu hỏi Cần phải biết phõn loại sỏch để chọn đọc: 
gợi ý. sỏch thường thức và sỏch chuyờn mụn.
 b. Cỏch đọc sỏch:
- Khi đọc sỏch, cần chỳ ý những điểm gỡ?
- Việc đọc sỏch cũn cú ý nghĩa gỡ đối với việc rốn 
luyện tớnh cỏch, nhõn cỏch con người?
HS phõn tớch văn bản và trả lời. Cỏc HS khỏc nhận 
xột, bổ sung.
( Gợi ý :- Khụng nờn đọc lướt qua cốt đọc nhiều 
mà “coi là vinh dự” đọc “chỉ để trang trớ bộ mặt”. 
Chẳng thà “đọc ớt mà đọc kĩ”, đọc những sỏch “thật 
sự cú giỏ trị”, vừa đọc vừa “suy nghĩ sõu xa, trầm 
ngõm tớch lũy, tưởng tượng”.
- Khụng nờn đọc kĩ một cỏch tràn lan, theo kiểu 
hứng thỳ cỏ nhõn mà cần đọc một cỏch cú kế hoạch - Khụng nờn đọc lướt qua mà đọc ớt 
và cú hệ thống. Đọc sỏch phải theo phương chõm nhưng đọc kĩ, đọc những sỏch “thật sự cú 
“trước hóy biết rộng rồi sau mới nắm chắc”, mới giỏ trị”, vừa đọc vừa “suy nghĩ sõu xa, 
chuyờn sõu. trầm ngõm tớch lũy, tưởng tượng”.
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt - Khụng nờn đọc kĩ một cỏch tràn lan, 
 theo kiểu hứng thỳ cỏ nhõn mà cần đọc 
 một cỏch cú kế hoạch và cú hệ thống. 
 Đọc sỏch phải theo phương chõm “trước 
 hóy biết rộng rồi sau mới nắm chắc”, mới 
 chuyờn sõu.
GV: Sự hấp dẫn của văn bản đối với bạn đọc 4. Tớnh thuyết phục, sức hấp dẫn của 
được thể hiện ở những phương diện nào? văn bản:
 3 A.Mức độ cần đạt:
 Học sinh nắm được khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,công dụng của khởi ngữ trong câu.
 B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức
 - Đặc diểm của khởi ngữ
 - Cụng dụng của khởi ngữ
 2. Kĩ năng
 - Nhận diện được khởi ngữ trong cõu
 - Đặt cõu cú khởi ngữ
 C.Tiến trình lên lớp
 * Hoạt động 1: Khởi động( 5 Phỳt )
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và giới thiệu chương trình học kì II.
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 : Tỡm hiểu chung ( 25 Phỳt ) I. Tỡm hiểu chung
 1. Cỏc ngữ liệu : Tr7-SGK
- GV yờu cầu HS tỡm hiểu kĩ cỏc ngữ liệu trong Sgk.
- HS đọc 3 ngữ liệu trong SGK
- HS Xác định CN trong từng câu?
- HS nhận xột, bổ sung
- GV nhận xột, bổ sung và kết luận 2. Nhận xét.
 1a. Anh2 ( CN )
 1b. Tôi ( CN )
 1c. Chúng ta ( CN )
- Vậy cỏc từ in đậm đứng ở vị trớ nào trong cõu ?  Anh1( 1a ), giàu ( 1 ) và cụm từ “ 
Quan hệ với VN ntn? Nú cú tỏc dụng gỡ trong cõu? Về cỏc thể văn trong lĩnh vực văn nghệ ”( 
( đứng trước CN, Khụng cú quan hệ trực tiếp với vị 1c ) là khởi ngữ.
ngữ theo quan hệ CN-VN, Thông báo về đề tài được 
nói đến trong câu )
- GV cỏc từ in đậm: Anh1( 1a ), giàu ( 1 ) và cụm từ 
“ Về cỏc thể văn trong lĩnh vực văn nghệ ”( 1c ) là 
khởi ngữ. 3. Kết luận
- Vậy khởi ngữ là gỡ? Khởi ngữ cú cụng dụng gỡ? - Đặc điểm của khởi ngữ 
 + Là thành phần cõu đỳng trước chủ 
 ngữ để nờu lờn đề tài được núi đến trong 
 cõu
 + Trước khởi ngữ thường có thể thêm 
 các quan hệ từ: còn,đối với, về...
 - Cụng dụng của khởi ngữ : nờu lờn đề 
 tài được núi đến trong cõu
-HS Đọc Ghi nhớ SGK * Ghi nhớ : SGK
 II.Luyện tập
 ( 12 Phỳt )
* Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập 1: Nhận diện khởi ngữ
 5 * Hoạt động 1: Khởi động ( 5 Phỳt )
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và giới thiệu chương trình học kì II.
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 : Tỡm hiểu chung ( 25 Phỳt ) I. Tỡm hiểu chung
 .Tìm hiểu phép lập luận phân tích 
 và tổng hợp
Học sinh đọc văn bản Trang phục trong SGK. 1. Văn bản: Trang phục
H hoạt động nhóm. Trả lời câu hỏi.
H trình bày kết quả. 2.Nhận xét:
G. Nhận xét, chốt. -Tác giả rút ra nhận xétvề vấn đề ăn 
-Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn mở bài,tác mặc chỉnh tề,cụ thể là sự đồng bộ,hài 
giả đã rút ra nhận xét về vấn đề gì? hòa.
 a,Luận điểm 1:Ăn cho mình,mặc cho 
-Hai luận điểm chính trong văn bản là gì? người
 -Cô gái một mình trong hang sâu
- Để xác lập 2 luận điểm trên,tác giả dùng phép lập chắc không đỏ chót móng chân,móng 
luận nào?Phép lập luận này đứng ở vị trí nào trong tay.
văn bản? -Anh thanh niên đi tát nướcchắc 
 không sơ mi phẳng tăp.
 -Đi đám cướichân lấm tay bùn.
 -Đi dự đám tang không được ăn mặc 
 quần áo lòe loẹt,nói cười oang oang.
 b,Luận điểm 2:Y phục xứng kì đức
 -Dù mặc đẹp đến đâulàm mình tự 
 xấu đi mà thôi.
 -Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với 
 cái giản dị,nhất là phù hợp với môi 
 trường.
 =>Các phân tích trên làm rõ nhận định 
 của tác giả là:"ăn mặc ra sao cũng phải 
 phù hợp với hoàn cảnh chung nơi công 
 cộng hay toàn xã hội"
 *Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp 
-Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập luận nào? bằng một kết luận ở cuối văn bản: 
Phép lập luận này đứng ở vị trí nào trong câu? "Thế mới biết.là trang phục đẹp"
-Nêu vai trò của phép lập luận phân tích tổng hợp? =>Vai trò:
 +Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh 
 khác nhau của trang phục đối với từng 
 người từng hoàn cảnh cụ thể.
 +Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của 
?Theo em để làm rõ về một sự việc hiện tượng nào đó cách ăn mặc
người ta làm như thế nào? -Dùng phép lập luận phân tích và tổng 
*Phân tích là gì?tổng hợp là gì? hợp
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK
 *.Ghi nhớ:SGK/10
 7 
* Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức I. Củng cố kiến thức
 ( 25 Phỳt ) Bài tập 1:Phân tích
Hoạt động theo nhóm. Đoạn a
-Nhóm 1,2: a. -Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn xác
-Nhóm 3,4: b. -Trình tự phân tích:
*Đại diện các nhóm trình bày, các thành + Cái hay thể hiện ở các làn điệu xanh..
viên trong lớp nhận xét, bổ xung ý kiến. + Cái hay thể hiện ở các cử động
*Giáo viên kết luận + Cái hay thể hiện ở các vần thơ..
 Đoạn b:Luận điểm và trình tự phân tích
 -Luận điểm"Mấu chốt của thành đạt là ở đâu"
 -Trình tự phân tích:
 +Do nguyên nhân khách quan(Đây là điều kiện 
 cần) :Gặp thời,hoàn cảnh,điều kiện học tập thuận 
 lợi,tài năng trời phú
 +Do nguyên nhân chủ quan(Đây là điều kiện đủ)
 Tinh thần kiên trì phấn đấu,học tập không mệt 
 mỏi và không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức 
 tốt đẹp.
* Hoạt động 3: Luyện tập(12Phỳt ) II. Luyện tập
 Bài tập 2:Thực hành phân tích một vấn đề
 -Thế nào là học qua loa,đối phó? 1,Học qua loa có những biểu hiện sau:
 -Học không có đầu có đuôi,không đến nơi đến 
 chốn,cái gì cũng biết một tí
 -Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng nọ,bằng kia.
-Nêu những biểu hiện của học đối phó? 2.Học đối phó có những biểu hiện sau:
 -Học cốt để thầy cô không khiển trách,cha mẹ 
 không mắng,chỉ lo việc giải quyết trước mắt.
 -Kiến thưc phiến diện nông cạn
-Phân tích bản chất của lối học đối phó? 3.Bản chất:
 -Có hình thức học tập như:cũng đến lớp,cũng đọc 
 sách,cũng có điểm thi cũng có bằng cấp.
 -Không có thực chất,đầu óc rỗng tuếch
-Nêu tác hại của lối học đối phó? 4.Tác hại:
 -Đối với xã hội:Những kẻ học đối phó sẽ trở 
 thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều mặt.
 -Đối với bản thân:Những kẻ học đối phó sẽ 
 không có hứng thú học tập
*Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để lập Bài tập 3:Thực hành phân tích một văn bản
dàn ý -Sách là kho tàng về tri thức được tích lũy từ 
 hàng nghìn năm của nhân loại-Vì vậy,bất kì ai 
 muốn có hiểu biết đều phải đọc sách.
 -Tri thưc trong sách bao gồm những kiến thức 
 khoa học và kinh nghiệm thực tiễn.
 -Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân 
 loại mênh mông.
 9 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2010_2011.doc