Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 24
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 24

Tuần 24 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 93-Văn bản SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT -Đặng Thai Mai- I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận biết được những nét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chúng minh của tác giả. - Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 2. Kĩ năng - HS cĩ kĩ năng nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận, chứng minh, bố cục, hệ thống lập luận, lí lẽ, dẫn chứng. 3. Thái độ - HS thêm yêu tiếng Việt và cĩ ý thức giữ gìn sựtrong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Giáo viên: tài liệu tham khảo - Học sinh: soạn bài III. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p ? Em hiểu câu “ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý, cĩ khi được trưng bày trong tủ kính. Trong rương, trong hịm” như thế nào? - Đĩ là cách so sánh độc đáo của Bác, chứng tỏ tinh thần yêu nước ở mỗi chúng ta đều cĩ song biểu hiện hoặc khơng biểu hiện ra.Vậy phải làm thế nào để khơi dậy, để động viên cho nĩ thể hiện. 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trị Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khởi động 1P • Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản "Sự giàu đẹp của tiếng Việt" • Cách tiến hành Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp, sự giàu đẹp ấy đã được nhà văn Đặng Thai Mai chứng minh cụ thể và sinh động trong bài nghị luận mà hơm nay chúng ta sẽ học. *Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản • Mục tiêu: HS nhận biết được 75P I. Đọc và thảo luận chú thích những nét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chúng minh của tác giả. - Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. ? Em cĩ nhận xét gì về cách giải thích đĩ? - Cách giải thích cĩ tính chất khái quát cao thể hiện tầm nhìn uyên bác của người viết *Học sinh theo dõi đoạn: "Tiếng Việt trong cấu tạo của nĩ" – trang 35 ? Nhiệm vụ của đoạn này? 2. Biểu hiện giàu đẹp của tiếng Việt - Chứng minh vẻ đẹp và cái hay của Tiếng * Tiếng Việt đẹp Việt ? Để làm rõ Tiếng Việt đẹp, người viết nêu ra mấy dẫn chứng? ( - Nhận xét của người ngoại quốc - Trích lời của giáo sĩ nước ngồi) ? Em cĩ nhận xét gì về dẫn chứng được tác giả dẫn ra? - Dẫn chứng khách quan và tiêu biểu -> tích hợp với yêu cầu về luận cứ trong văn nghị luận. GV: Nếu tác giả dẫn lời nhận xét của người - Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong Việt sẽ thiếu khách quan, vì “tự khen mình” phú ? Tác giả chứng minh và giải thích vẻ đẹp của - Giàu thanh điệu Tiếng Việt ở những phương diện nào? - Cú pháp cân đối, nhẹ nhàng ? ở đây tác giả chưa cĩ dịp đưa ra những dẫn - Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ, nhạc , hoạ chứng sinh động về sự giàu chất nhạc của tiếng Việt, em hãy giúp tác giả bằng cách dẫn 1 câu ca dao hoặc một đoạn thơ em cho là giàu chất nhạc nhất? VD: Chú bé loắt choắt Cái sắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh... (Tố Hữu) ? Em hãy tìm một vài dẫn chứng để chứng minh cho đặc tính uyển chuyển của Tiếng Việt? - Người sống đống vàng - Một mặt người bằng mười mặt của - Ai ngồi, ai câu, ai sầu, ai thảm Ai thương, ai cảm, ai nhớ, ai mong ? Em hãy nhận xét cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của tiếng Việt? *Đọc đoạn cịn lại ( 1 em) ? Tác giả chứng minh Tiếng Việt hay bằng -Kết hợp những chứng cớ khoa học và đời những luận điểm nhỏ nào? sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc, tác giả đã Ta thấy cái hay của Tiếng Việt mà tác giả khẳng định làm rõ vẻ đẹp của tiếng Việt. phân tích giống cái giàu của Tiếng Việt mà Phạm Văn Đồng đã khẳng định * Tiếng Việt là thứ tiếng hay ? Tìm một số từ mới để chứng minh Tiếng - Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩa Việt ngày càng nhiều? - Từ vựng tăng nhiều Tuần 24 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 94-TV THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm vững khái niệm trạng ngữ trong câu. - Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nĩ biểu thị. - Ơn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. 2. Kĩ năng - Cĩ kĩ năng thêm thành phần trạng ngữ vào câu ở các vị trí khác nhau. 3. Thái độ - HS cĩ ý thức sử dụng trạng ngữ trong những hồn cảnh giao tiếp cụ thể. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, tài liệu tham khảo - Học sinh: Ơn lại các loại trạng ngữ đã học ở Tiểu học. III. Phương pháp - Phân tích, đàm thoại,động não, thảo luận nhĩm. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3p - Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ? (Câu đặc biệt là câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ Ví dụ: mùa xuân) 3.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trị Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khởi động 1' • Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức mới. • Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu của tiết học *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 20' I. Đặc điểm của trạng ngữ • Mục tiêu: HS nắm vững khái niệm trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nĩ biểu thị. Ơn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. - HS cĩ kĩ năng thêm thành phần trạng ngữ vào câu ở các vị trí khác nhau. • Đồ dùng: bảng phụ • Cách tiến hành - GV treo bảng phụ ghi bài tập. - HS đoạn văn của Thép mới. 1. Bài tập ( sgk 39) ? Xác định trạng ngữ trong các câu trên? - GV ghi lên bảng các trạng ngữ vừa tìm được. + Dưới bĩng tre xanh, đã từ lâu đời...đời đời, 2.Nhận xét kiếp kiếp + từ nghìn đời nay * Các trạng ngữ: - Dưới bĩng tre xanh -> bổ sung thơng tin nịng cốt câu *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập • Mục tiêu: HS cĩ kĩ năng vận dụng thực hành • Cách tiến hành - Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhĩm (4p) ( Giáo dục KN giao tiếp và KN ra quyết định). Đại diện báo cáo. - Học sinh nhận xét. 19' III.Luyện tập - GV sửa chữa, bổ sung. Bài tập 1 (sgk/40): Xác định trạng ngữ trong các câu - GD kĩ năng sống ( KN giao tiếp và KN ra - Câu a: Mùa xuân mùa xuân (chủ ngữ và quyết định) cho HS thảo luận nhĩm bài tập vị ngữ) 3 ( 3p). - Câu b: Mùa xuân -> trạng ngữ - Học sinh báo cáo kết quả,HS nhận xét - Câu c: Mùa xuân -> phụ ngữ trong cụm - GV sửa chữa, bổ sung động từ - Câu d: Mùa xuân -> là câu đặc biệt Bài tập 2 +3 (sgk/40): Tìm trạng ngữ trong phần trích dưới đây 1. như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết -> Trạng ngữ cách thức 2. khi đi qua những cánh đồng xanh...cịn tươi -> trạng ngữ chỉ địa điểm 3. Trong cái vỏ xnh kia 4. Dưới ánh nắng -> Trạng ngữ chỉ nơi chốn 5. với khả năng thích ứng...trên đây -> Trạng ngữ chỉ cách thức 4.Củng cố: Thêm trạng ngữ cho câu cĩ tác dụng gì? 5. Hướng dẫn học bài: Học nội dung ghi nhớ.Làm bài tập 4 Chuẩn bị: “ Tìm hiểu chung chứng minh” đọc kĩ bài tập, trả lời câu hỏi sgk 6. Rút kinh nghiệm sỡ vấp ngã” * Từng bị tòa báo sa thải vì Giáo viên cho học sinh đọc bài - Đã bao lần bạn vấp ngã thiếu ý tưởng văn nghị luận “Đừng sợ vấp ngã” - Vậy xin bạn chớ lo * Lúc học phổ thông Lu – I H/ Luận điểm của bài văn này là - Điều đáng sợ là paxtơ chì là học sinh trung gì ? - Để khuyên ngừơi ta đừng sợ bình H. Bài văn đã chứng minh vì sao vấp ngã, tác giả đã sử dụng * L – Tônxtôi bị đình chỉ học mà không sợ vấp ngã vì vấp ngã phương pháp lập luận chứng đại học vì không năng lực là thường bằng những lý lẽ nào ? minh bằng một loạt các sự thật thiếu ý chí Tìm những câu mang luận điểm có độ tin cậy và sức thuyết phục * Henripho cháy túi 5 lần đó ? cao trước khi thành công - Bài viết nêu gương 5 danh Ca sĩ Opera Ensicôcaruxô bị Vậy chứng minh trong văn nghị nhân ai cũng thừa nhận : đã từng thầy giáo cho là thiếu chất luận vấp ngã nhưng vấp ngã không giọng không hát được. H. Để khuyên người ta đừng sợ gây trở ngại cho họ trở thành nổi + Mục đích của văn nghị vấp ngã bài văn đã lập luận thế tiếng. luận chứng minh nào ? - Cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự - Chứng minh luận điểm : H. các sự thật đó có đáng tin cậy thiếu cố gắng cái đáng sợ hơn vấp ngã là không ? đó là những sự thật nào ? - Làm cho người đọc tin luận sự thiếu cố gắng H. Bài viết kết luận gì ? điểm mình nêu ra - Luận điểm đúng đắn tin H. Mục đích của phương pháp lập - Chứng minh từ xa đến gần, từ cậy luận chứng minh là gì ? bản thân đến người khác – là - Chứng minh từ xa đến gầ, (lập luận thế nào ? ) chặt chẽ từ bản thân đến người khác H. Em có nhận xét gì về cách - Dẫn chứng toàn sự thật ai cũng là chặt chẽ chứng minh và luận cứ để chứng công nhân - Dẫn chứng chân thật ai minh ? - Chứng minh là phép lập luận cũng công nhận H. Qua đó em hiểu phép luận dùng lý lẽ, bằng chứng được chứng minh là gì ? thừa nhận để chứng tỏ luận điểm Ghi nhớ Giáo viên gọi học sinh đọc ghi - Học sinh đọc ghi nhớ (2) và (3) nhớ điểm (2) và (3) Giáo viên gọi một học sinh đọc nghi nhớ toàn phần II. Luyện tập : Bài văn : Không sợ sai lầm a/ Bài văn nêu lên luận điểm : ở nhan đề : không sợ sai lầm Những câu mang luận điểm đó - Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì cũng sợ sai lầm là một người sợ hãi thực tế, trốn tránh thực tế và suốt đời không thể tự lập được. - Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám làm gì - Thất bại là mẹ thành công - Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm mới là người làm chủ số phận của mình. b/ Để chứng minh luận điểm của mình, người viết nêu ra những luận cứ - Không thể có chuyện sống mà không phạm chút sai lầm nào (thể hiện ở câu mở bài)
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_93_su_giau_dep_cua_tieng_viet.doc