Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 25

doc 10 trang ducvinh 19/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 25

Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 25
 Tuần 25
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 97 - TV
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- HS nhận biết được cấu tạo và công dụng của trạng ngữ. Hiểu được giá trị tu từ của 
việc tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Kĩ năng
- kĩ năng sử dụng các loại trạng ngữ và kĩ năng tách trạng ngữ ra thành câu riêng.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng trạng ngữ trong tình huống giao tiếp thích hợp.
II. Chuẩn bị
- Học sinh: sgk
III. Phương pháp
- Phân tích, đàm thoại
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 3p
? Nêu vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? Làm bài tập 3b.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu.Có thể đứng đầu , đứng giữa hoặc cuối 
câu
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính
 *Hoạt động 1: Khởi động 1'
 • Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp 
 thu kiến thức về trạng ngữ.
 • Cách tiến hành
 Giờ trước các em đã tìm hiểu về vai 
 trò, vị trí của trạng ngữ trong câu. Để hiểu 
 hơn về công dụng và biết cách tách trạng 
 ngữ thành câu riêng chúng ta cùng tìm 
 hiểu bài hôm nay.
 *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 20' I. Công dụng của trạng ngữ
 mới
 • Mục tiêu: - HS nhận biết được cấu
 tạo và công dụng của trạng ngữ. Hiểu 
 được giá trị tu từ của việc tách trạng ngữ 
 thành câu riêng.
 • Đồ dùng: bảng phụ
 • Cách tiến hành
 - Học sinh đọc bài tập ( trang 45) 1. Bài tập
 * Các trạng ngữ: - Học sinh đọc ghi nhớ.GV chốt
*Bài tập nhanh. GV treo bảng phụ.Học 
sinh đọc
? Nhận xét về cách tách trạng ngữ thành 
câu riêng?
1 a)Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả, đã 
hai ngày rồi.
b)Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả. Đã 
hai ngày rồi.
2. a)Chị nói với tôi bằng giọng chân tình.
b) Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình.
=>
- C1: có hai trạng ngữ: Vì ốm nặng,
Đã hai ngày rồi
Có thể tách được vì: nhấn mạnh thời gian
Nam không ăn (Giúp câu gọn, rõ nghĩa)
- C2: Không nên tách vì tách không rõ 
nghĩa
* Lưu ý: Tuỳ từng trường hợp có thể tách 
hoặc không tách trạng ngữ thành câu 
riêng
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 17' III. Luyện tập
• Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức 
 để thực hành Bài tập 1: Nêu công dụng trạng ngữ
• Cách tiến hành - Ở loại bài thứ nhất
- HS nêu yêu cầu bài tập. - Ở loại bài thứ hai
- HS thảo luận nhóm (5p). Đại diện báo - Đã bao lần
cáo kết quả. GV nhận xét kết luận. - Lần đầu chập chững bước đi
 - Lần đầu tiên tập bơi
 - Lần đầu tiên chơi bóng bàn
 - Lúc còn học phổ thông
 -Về môn Hoá
 -> Các trạng ngữ trên vừa có tác dụng bổ 
 sung những thong tin tình huống, vừa có 
 tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch 
 lập luận của bài văn giúp cho bài văn rõ 
 ràng mạch lạc.
- HS nêu yêu cầu bài tập. Bài tập 2: Các trường hợp tách trạng ngữ 
- HS hoạt động cá nhân và lên bảng thực thành câu riêng? Tác dụng
hiện bài tập. Câu a: Năm 72
- GVKL. -> Tác dụng nhấn mạnh thời điểm hi sinh 
 của nhân vật.
 Câu b: “Trong lúc bồn chồn” -> nhấn 
 mạnh thông tin ở nòng cốt câu. Tuần 25
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 99 - TLV
 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. Mục tiêu 
- Ôn tập kến thức về tạo lập văn bản , về đặc điểm bài văn nghị luận chứng minh bước 
đầu nắm được cách thức cụ thể trong quá trình làm bài văn chứng minh , những điều 
cần ghi nhớ và những lỗi cần tráng khi làm bài 
- HS có kỹ năng tìm hiểu phân tích chứng ming , tìm ý, lập giàn ý và viết các phần , 
đoạn trong bài văn chứng minh 
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên : Tài liệu tham khảo
- Học sinh : soạn bài 
III. Phương pháp
- Phân tích, đàm thoại 
IV. Tổ chức giờ học
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
? Thế nào là phép lập luận chứng minh ?
- Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng 
chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm là đáng tin cậy. Các lí lẽ bằng 
chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn thẩm tra, phân tích 
thì mới có sức thuyết phục
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính
 *Hoạt động 1: Khởi động 1'
 • Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp 
 thu kiến thức.
 • Cách tiến hành
 Để làm một bài nghị luận chứng minh 
 tốt, ta phải nắm được các bước cơ bản. 
 Giờ này, chúng ta cùng tìm hiểu các 
 bước làm bài nghị luận chứng minh.
 *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
 mới 22' I.Các bước làm bài nghị luận, chứng 
 • Mục tiêu: HS Ôn tập kến thức về minh
 tạo lập văn bản, về đặc điểm bài văn 
 nghị luận chứng minh; bước đầu nắm 
 được cách thức cụ thể trong quá trình 
 làm bài văn chứng minh , những điều cần 
 ghi nhớ và những lỗi cần tráng khi làm 
 bài. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ hướng dẫn về 
 kết bài (sgk 50) để tham khảo -> viết bài. 
 Chú ý lời văn kết bài phải hô ứng với lời 
 văn mở bài * Ghi nhớ ( sgk 50)
 - Học sinh các tổ đọc bài
 - Nhận xét
 - GV sửa chữa, bổ sung
 ? Muốn làm bài lập luận chứng minh cần 
 thực hiện mấy bước. là những bước nào?
 - Học sinh đọc ghi nhớ
 - GV chốt
 *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập III.Luyện tập (làm đề số 1)
 • Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức 
 để thực hành * Làm bài theo 4 bước
 - Học sinh đọc bài tập sgk.Nêu yêu cầu. 15' a.Tìm hiểu đề, ,tìm ý
 - Thảo luận nhóm (5p). Báo cáo. - Luận điểm: kiên trì, bền bỉ làm một việc gì 
 ? Tìm luận điểm của đề? đó có ngày sẽ thành công
 - Tìm ý:
 + Trong thực tế khi ta bỏ công sức vào làm 
 một việc gì đó thì dù khó khăn đến mấy ta 
 cũng sẽ có ngày thành công
 ? Luận điểm đó thể hiện ở câu nào? + Thực tế đã chứng minh điều đó
 ? Để làm sáng tỏ luận điểm trên ta có thể b. Lập dàn ý
 lập luận như thế nào? - Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề. Tầm quan 
 trọng của lòng kiên trì và hăng say lao động
 - Thân bài:
 + Chẳng có gì làm nên nếu thiếu kiên trì, 
 tình yêu lao động, cần cù
 ?Dàn bài của bài nghị luận gồm mấy + Có sự kiên trì bền bỉ sẽ làm được tất cả: 
 phần? Dàn bài của đề này có giống như Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đình Chiểu , các 
 vậy không? vận động viên khuyết tật...
 - Kết bài: Khẳng định giá trị câu tục ngữ và 
 ?Thân bài đưa ra lí lẽ như thế nào? bài học rút ra cho bản thân.
 c.Viết bài
 ? Để làm sáng tỏ luận điểm cần đưa ra Dựa vào dàn bài viết từng phần.
 dẫn chứng gì?
 ? Kết bài cần làm gì?
 d. Đọc và sửa chữa
 - Học sinh viết phần mở bài -> đọc chữa 
 tại lớp.
 - Các phần còn lại, học sinh về nhà làm.
 ? So sánh câu tục ngữ và đoạn thơ với -Về ý nghĩa: Câu tục ngữ và đoạn thơ giống 
 câu tục ngữ ở mục I. với câu tục ngữ ở mục I
4.Củng cố: 2p * Hoạt động 1:Khởi động 1p
• Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS I. Đề bài
 tiếp thu kiến thức vè kĩ năng làm bài văn Chứng minh rằng: Nhân dân VN từ xưa 
lập luận chứng minh. đến nay luôn sống theo đạo lí “Ăn quả 
• Cách tiến hành nhớ kẻ trồng cây”; “ Uống nước nhớ 
 Để giúp các em nắm chắc các bước viết nguồn”
bài lập luận chứng minh giờ hôm nay, 
chúng ta cùng thực hành luyện tập
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 37P II.Các bước viết bài lập luận chứng 
• Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết minh
 về cách làm bài văn nghị luận chứng minh 1.Tìm hiểu đề
và vận dụng những hiểu biết đó vào làm -Luận điểm: Lòng biết ơn, nhớ về cội 
một bài văn chứng minh cho một nhận nguồn của con người
định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần 
gũi, quen thuộc. - Thể hiện ở hai câu tục ngữ và lời dẫn 
• Cách tiến hành vào hai câu tục ngữ
- GV ghi đề bài lên bảng 2. Tìm ý, lập dàn ý
 * Tìm ý:
 - Hai câu tục ngữ nêu lên bài học về lẽ 
 sống về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp 
 của con người. Đó là lòng biết ơn nhớ về 
?Nêu lại 4 bước viết bài lập luận chứng cội nguồn
minh? - Biểu hiện:Từ xưa dân tộc VN đã luôn 
? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? ( nhớ đến cội nguồn, luôn biết ơn những 
Động não -> GD kĩ năng suy nghĩ đưa ra người đã cho mình được hưởng thành 
ý kiến cá nhân) quả, niềm hạnh phúc vui sướng trong 
?Luận điểm đó được thể hiện ở câu nào? cuộc sống
 Đến nay đạo lí ấy vẫn được con người 
?Em hiểu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ Việt Nam tiếp tục phát huy
Uống nước nhớ nguồn” là gì?
 * Lập dàn ý
?Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi a.Mở bài:
hỏi phải làm gì? Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề lòng 
- Đưa ra và phân tích những chứng cứ thích biết ơn, nhớ về cội nguồn dân tộc của 
hợp dể người đọc hoặc người nghe thấy rõ nhân dân ta
điều được nêu ở bài và đúng là có thật
?Tìm những biểu hiện của đạo lí “ăn quả b. Thân bài:
nhớ kẻ trồng cây” và “ uống nước nhớ - Giải thích ý nghĩa hai câu tục ngữ
nguồn”? - Chứng minh:Ngày xưa
- Các lễ hỗi: Đền Hùng, Đền Thượng, đền Ngày nay
Bà Chúa Kho. tưởng nhớ tổ tiên, ngày c.Kết bài:
thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáo Việt Nam Mọi người phải biết ơn và nhớ về cội 
 nguồn vì có như vậy chúng ta mới hoàn 
 thiện và có cuộc sống tốt đẹp

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_97_them_trang_ngu_cho_cau.doc