Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 26
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 26

Tuần 26 NS: ND: Tiết 101 - Văn bản ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (Phạm Văn Đồng) I Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: a.. Kiến thức: Cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. - Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. - Nhớ và thuộc một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài. B. Kĩ năng : rốn kĩ năng nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn c. Thỏi độ kớnh yờu chủ tịch HCM II.Chuẩn bị: ảnh Bác Hồ và bác Phạm Văn Đồng đang ngồi trò chuyện; bảng phụ III. Tến trình bài dạy: 1 n định lớp: 1p 2 Kiểm tra bài cũ: 5p 1. Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu đẹp và khả năng phong phú của TV về những mặt nào? (Ghi ra bảng phụ) A. Ngữ âm C. Từ vựng B. Ngữ pháp D. Cả ba phương diện trên 2. Trong bài viết tác giả đã đưa ra mấy luận điểm? ậ mỗi luận điểm tg đã dùng những dẫn chứng nào để chứng minh? 3 ài mới: 35p I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Gọi H/s đọc chú thích *. Phạm Văn Đồng(1907-2000) là nhà cách H: Nêu những hiểu biết của em về tác mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn của dân giả Phạm Văn Đồng ? tộc. - GV nhấn mạnh: PVĐ là một trong những học trò xuất sắc và là một cộng sự gần gũi của Chủ tịch HCM. Suốt mấy chục năm được sống và làm việc cạnh + 3 luận điểm nhỏ: b1: Bác giản dị trong tác phong sinh - Bác giản dị trong tác phong sinh hoạt. hoạt. - Bác giản dị trong quan hệ với mọi người. - Bác giản dị trong cách nói và viết. + Bữa cơm: đạm bạc, tiết kiệm, chỉ có vài ba món đơn giản dân dã, ... + Cái nhà: sàn gỗ thoáng mát, chỉ có vài ba H: Trong phần GQVĐ tác giả đã đề cập phòng, ... đến những phương diện nào trong lối + Lối sống: Tự mình làm việc từ lớn đến sống giản dị của Bác ? nhỏ. H: Để làm rõ luận điểm nhỏ thứ nhất, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào ? Với những dẫn chứng nào ? H Các chứng cớ này được nêu cụ thể bằng những chi tiết nào ? b2: Bác giản dị trong quan hệ với mọi - Gọi hs đọc đoạn: "Nhưng chớ hiểu lầm người: rằng ..." - Viết thư cho một đồng chí. H: Đoạn này là lý lẽ hay dẫn chứng ? - Nói chuyện với các cháu miền Nam. (Giải thích, bình luận bằng lý lẽ đánh - Đi thăm nhà tập thể của công nhân. giá ý nghĩa và giá trị của lối sống của - Đặt tên cho người phục vụ. Bác Hồ -> người đọc nhìn vấn đề ở tầm bao quát, toàn diện hơn.) => Đưa danh sách liệt kê tiêu biểu => nổi rõ con người Bác: trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý tất * Bằng những dẫn chứng chọn lọc, cả mọi người. tiêu biểu, tg đã c/m nếp sống giản dị của Bác trong bữa cơm và ngôi nhà Bác ở. H Để thuyết phục người đọc, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? H: Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng ? H: ở đoạn này, tác giả tiếp tục đưa ra hình thức bình luận và biểu cảm. Hãy b3: Bác giản dị trong cách nói và viết: xác định ? Những câu nói nổi tiếng của Bác: ("ở việc nhỏ đó ... Một đ/s như vậy ...") - "Không có gì ..." 4 Củng cố: 3p 1. Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tg dựa trên những cơ sở nào? A. Nguồn cung cấp thông tin từ những người phục vụ Bác. B. Sự tưởng tượng hư cấu của tác giả C. Sự hiểu biết tường tận kết hợp t/c kính yêu chân thành của tg đối với Bác. D. Những buổi tác giả phỏng vấn Bác Hồ. 2. Những đặc sắc nhất về nghệ thuật lập luận của tác giả? 5 Dặn dũ 1p - Học, hiểu bài. - Tiếp tục sưu tầm những câu thơ, mẩu chuyện về Bác Hồ. - Soạn bài Chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động 6. Rỳt kinh nghiệm Tuần 26 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 102 - TV CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG I. Mục tiờu a. Kiến thức: HS nhận biết được bản chất, khỏi niệm của cõu chủ động và cõu bị động , mục đớch và cỏc thao tỏc chuyển đổi.Cỏc kiểu cõu bị động và cấu tạo của nú. b. Kĩ năng: HS cú kĩ năng sử dụng cõu chủ động và cõu bị động linh hoạt trong núi và viết. II. Chuẩn bị - Học sinh: bảng phụ hoạt động nhúm, soạn bài III. Phương phỏp - Phõn tớch, đàm thoại, nờu vấn đề, thảo luận nhúm,động nóo,khăn trải bàn. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 5p - Nờu cụng dụng của trạng ngữ? - Đặt 2 cõu cú trạng ngữ và cho biết TN đú là TN gỡ? 3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trũ Tg Nội dung chớnh ? Đặt một cõu bị động CN VN -Nam bị mẹ phạt. - Chủ ngữ chỉ người được hoạt động của người khỏc hướng vào (đối tượng *HS đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức. của hoạt động) -> Cõu bị động. *GV mở rộng: 3.Ghi nhớ ( sgk) ? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết cõu bị động? - Sau chủ ngữ thường cú từ : bị, được - GV nờu bài tập (bảng phụ): Cỏc cõu sau cú phải là cõu bị động khụng? 1. Cơm bị thiu. 2. Nú được đi bơi. 3. Anh ấy được mổ bệnh nhõn đầu tiờn. -> Đú là cõu bỡnh thường. ? Em rỳt ra kết luận gỡ? (Khụng phải cõu nào cú từ bị, được cũng là cõu bị động. cần phõn biệt cõu bị động với cõu bỡnh thường cú chứa từ bị, được.) VD: Gúc học tập của em đó chuyển đến chỗ sỏng hơn. -> Cõu bị động khụng chứa từ bị / được. => Cú hai kểu cõu bị động. II. Mục đớch của việc chuyển đổi cõu - GD kĩ năng sống ( KN ra quyết định + chủ động thành cõu bị động giao tiếp) GV nờu yờu cầu bài tập và HS thảo luận nhúm theo kĩ thuật "Khăn trải 1.Bài tập ( sgk) bàn"(4p). - G nhận xột kết quả của hai nhúm bất kỡ. 2.Nhận xột Cỏc nhúm khỏc nhận xột. GVKL bằng bảng - Chọn cõu b để điền vào đoạn văn. phụ. - Vỡ nú tạo liờn kết cỏc cõu trong đoạn *Bài tập nhanh: GV treo bảng phụ văn tốt hơn. ? So sỏnh hai cỏch viết sau: a) Nhà mỏy đó sản xuất được một số sản phẩm cú giỏ trị. Khỏch hàng ở chõu Âu rất ưa chuộng cỏc sản phẩm này. b) Nhà mỏy đó sản xuất được một số sản phẩm cú giỏ trị. Cỏc sản phẩm này được khỏch hàng chõu Âu rất ưa chuộng. -> Cỏch viết thứ hai tốt hơn vỡ việc sử dụng cõu bị động đó gúp phần tạo nờn liờn kết chủ đề theo kiểu múc xớch: một số sản phẩm cú giỏ trị - cỏc sản phẩm này. ? Chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị 6. Rỳt kinh nghiệm . - Tuần 26 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 103; 104 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. Mục tiờu a. Kiến thức: Học sinh vận dụng kiến thức kiểu bài chứng minh để làm bài. Dựng dẫn chứng và lớ lẽ phõn tớch làm sỏng tỏ nội dung cần chứng minh. b. Kĩ năng: HS cú kĩ năng viết bài, khả năng chứng minh một vấn đề. c. Thỏi độ: tự đỏnh giỏ trỡnh độ LL CM của bản thõn, để cú phương hướng phấn đấu phỏt huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm. II .Chuẩn bị - Giỏo viờn: đề + đỏp ỏn - Học sinh: kiến thức + vở viết III. Cỏc bước lờn lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: 3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học * Đề bài: Chứng minh tớnh đỳng đắn của cõu tục ngữ “ cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim”. * Dàn ý – Thang điểm a) Mở bài Giới thiệu nội dung vấn đề cần chứng minh: Lũng kiờn trỡ và nhẫn nại b) Thõn bài - Giải thớch nội dung cõu tục ngữ. + Nghĩa đen: Một cục sắt to và thụ nhưng cú cụng mài thỡ một ngày kia nú cũng trở thành cỏi kim tiện lợi. +Nghĩa búng: cú lũng kiờn trỡ và nhẫn nại thỡ sẽ thành cụng trong cuộc sống, sẽ vượt qua được mọi khú khăn. - Nờu lớ lẽ và dẫn chứng. +kiờn trỡ và nhẫn nại thỡ sẽ thành cụng, từ việc nhỏ nhất trong cuộc sống đến việc lớn nhất.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_khoi_7_tuan_26.doc