Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Khối 7 - Tuần 27

TuÇn 27 Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 105 - Văn bản Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG ( Hoài Thanh) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn trong lịch sử loài người.Từ đó hiểu những nét cơ bản về phong cách nghị luận văn chương của nhà phê bình kiệt xuất Hoài Thanh. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ và lời văn trình bày có cảm xúc, có hình ảnh trong văn bản. 3. Thái độ - Bước đầu có ý thức viết văn có ý nghĩa trong cuộc sống. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Tài liệut ham khảo - Học sinh: soạn bài, bảng phụ III. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3P - Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác? (* Bữa ăn chỉ có vài ba món đơn giản. * Cái nhà sàn chỉ có và ba phòng, hòa cùng thiên nhiên. * Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần đến người phục vụ. * Sự giản dị trong đời sống đi liênè với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp. * Giản dị trong lời nói, bài viết.) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khởi động 1' • Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về văn bản Ý nghĩa văn chương. • Cách tiến hành Đến với văn chương (trong đó có việc học văn chương), có nhiều điều cần hiểu biết, nhưng có ba điều cần hiểu biết nhất là: Văn chương có nguồn gốc từ đâu, văn chương là gì và văn chương có công dụng gì trong cuọc sống. Bài viết ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh - một nhà phê bình văn học có uy tín lớn, sẽ cung cấp cho chúng ta một cách hiểu, một quan niệm đúng đắn và cơ bản về điều cần hiểu biết đó. *Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản 30' I. Đọc và thảo luận chú thích • Mục tiêu: HS hiểu được quan niệm - Hình dung của sự sống: phản ánh cuộc sống, là hình ảnh, là kết quả phản ánh. -> có nghĩa là cuộc sống của con người, của xã hội vốn là thiên hình vạn trạng. Văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó. Ở đây hình dung là danh từ (chứ không phải động từ), nó có nghĩa như hình ảnh, kết quả của sự phản ánh, sự miêu tả trong văn chương. VD: Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê, Bánh trôi nước... - Sáng tạo sự sống: dựng lên hình ảnh, đưa ra ý tưởng mà cuộc sống hiện nay chưa có nhưng sẽ có, có thể có nếu con người biết phấn đấu VD: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ? Vậy theo Hoài Thanh văn chương có nhiệm vụ gì? - Là hình dung của sự sống *GV - Sáng tạo ra sự sống Văn chương là hình ảnh của sự sống, văn chương sáng tạo ra sự sống -> đó là quan niệm đúng đắn vì cội nguồn của văn chương chân chính đều xuất phát từ tình thương, lòng nhân ái. Nguyễn Du viết Truyện Kiều vì những gì trông thấy mà đau đớn lòng Nguyễn Đình Chiểu viết văn tế... Tú Xương làm thơ thương vợ. ? Tác giả giải thích công dụng của văn chương là gì? - Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha 3. Công dụng của văn chương - Tác động đến người đọc một cách tự giác - Gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm có sẵn - Giúp cho người đọc có tình cảm và lòng ? Em hãy nêu dẫn chứng một số bài văn, thơ đã vị tha. học để chứng minh cho công dụng của văn "Gây cho ta những tình cảm ta không có, chương. luyện cho ta những tình cảm có sẵn" - Gây tình cảm không có: Tạo nên tình cảm mới lạ mà số đông ta chưa từng nếm trải (Cuộc chia tay của những con búp bê; Một thứ quà của lúa non: Cốm) - Luyện những tình cảm sẵn có: bồi bổ, làm phong phú hơn, tinh tế hơn các tình cảm mà ta đã có: (Tiếng gà trưa: lòng yêu quê hương Mùa xuân của tôi: tình yêu Hà Nội Răm tháng giêng: tình yêu thiên nhiên Bạn đến chơi nhà: tình bạn) ? Em có nhận xét gì về cách chứng minh luận điểm trong đoạn văn này? Có gì khác với cách chứng minh các luận điểm trên? Cách chứng - Cách chứng minh luận điểm: từ dẫn chứng minh như vậy có tác dụng gì? thực tế -> luận điểm ta không có tức là đem dến cho tâm hồn ta những tình cảm mới mẻ ta chưa hề có. Đọc *HS đọc phần đọc thêm “Ngoài thềm rơi chiếc lá đa. Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng” của Trần Đăng Khoa ta thấy xao xuyến lạ thường, ta chợt nhận ra thiên nhiên quanh ta thú vị và hấp dẫn. 4.Củng cố: 2p Văn chương có ý nghĩa và tác dụng như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Học nội dung ghi nhớ -Chuẩn bị kiểm tra văn 6. Rút kinh nghiệm TuÇn 27 Ngày soạn: Ngày day: TiÕt – 106 KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu a. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức về các văn bản đã học ở học kỳ II. b. Kĩ năng: HS có kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn. c. Thái độ: HS có ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề kiểm tra - Học sinh: Ôn tập III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học - Đều là câu bị động ?Câu sau đây có phải là cùng nội dung với hai 2. Nhận xét câu a,b trên không? * So sánh: - Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở trên + Giống nhau: miêu tả cùng một sự việc đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “ hoá + Khác: Hình thức: câu a có từ "được", câu vàng”. b không có từ “được” (Gv treo bảng phụ) + Đều là câu bị động - Có cùng nội dung miêu tả với hai câu trên nhưng nó là câu chủ động tương ứng với câu a,b ? Muốn biến đổi câu chủ động này thành câu bị động, em làm thế nào? - Chuyển cụm từ “ cánh màn điều” lên đầu câu, thêm "bị, được" vào sau. *Chuyển câu chủ động thành câu bị động: ? Em hãy chuyển câu chủ động thành câu bị - Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng hoạt động theo nhiều cách động lên đầu câu, thêm bị(được) vào sau từ ( - Mẹ mắng Lan cụm từ ) ấy -> Lan bị mẹ mắng -> Lan bị mắng - Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của Đọc bài tập phần 3 hành động lên đầu câu rồi lược bỏ (hoặc ?Các câu sau có phải câu bị động không? Vì biến (cụm từ) chỉ chủ thể hành động thành sao? bộ phận bắt buộc. -Không vì chủ ngữ không phải là đối tượng chịu tác động của hàng động nêu ở vị ngữ ?Từ đó em rút ra kết luận gì? - Không phải câu nào có chứa từ bị , được cũng là câu bị động và ngược lại * Không phải câu nào chứa từ bị, được cũng ?Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành là câu bị động câu bị động? - Học sinh đọc ghi nhớ - GV chốt *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập II.Ghi nhớ ( sgk) • Mục tiêu: HS có kĩ năng vận dụng thực hành làm bài tập. • Cách tiến hành - HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm III.Luyện tập (5p). Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL. 15' Bài tập 1: Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động tương ứng a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỷ XIII -> Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỷ XIII -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII b.Người ta làm tất cả cảnh cửa chùa bằng gỗ lim -> Tất cả cảnh cửa chùa làm bằng gỗ lim -Tất cả cảnh cửa chùa được người ta làm ? Các bước làm một bài văn chứng minh? - Bốn bước:Tìm hiểu đề Tìm ý và lập dàn ý Viết bài Đọc và sửa chữa 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoạt động 1:Khởi động 1P • Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS thực hành viết đoạn văn nghị luận chứng minh. • Cách tiến hành Tiết trước các em đã được học và luyện tập lập luận chứng minh. Để nắm chắc chắn hơn, chúng ta cùng luyện tập. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập • Mục tiêu: Học sinh nắm chắc hơn 38P I.Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh kiến thức kiểu bài chứng minh cũng như cách làm một bài chứng minh. HS có kĩ - Đoạn văn là một bộ phận của bài nên cần chú năng viết đoạn văn chứng minh. ý vị trí của đoạn để chuyển đoạn. • Cách tiến hành - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn ? Khi viết đoạn văn chứng minh cần lưu ý văn. Các bước còn lại tập trung làm sáng tỏ cho điều gì? luận điểm. - Các lí lẽ ( dẫn chứng) phải được sắp xếp hợp lí để quá trình lập luận chứng minh được rõ ràng, mạch lạc. II. Luyện tập Đề bài: Chứng minh rằng: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. 1. Hoạt động nhóm *Gợi ý dàn bài *GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của a) Mở bài HS. Giới thiệu nội dung vấn đề cần chứng minh: - Thiên nhiên ưu đãi cho nước ta không chỉ biển - GD kĩ năng suy nghĩ, phê phán,ra bạc mà còn cả rừng vàng. quyết định: GV yêu cầu học sinh hoạt - Rừng mang lại cho con người những nguồn lợi động nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển. vô cùng to lớn về vật chất. Các học sinh lần lượt trình bày trong tổ -> - Rừng chính là cuộc sống của chúng ta. nhận xét, góp ý. b) Thân bài *Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ những nguồn lợi kinh tế to lớn: - Rừng cho gỗ quý, dược liệu, nhiều loài động vật quý hiếm, dược liệu... - Rừng thu hút khách du lịch sinh thái. *Chứng minh rừng đã góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng. - Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù - Rừng đã cùng con người đánh giặc *Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ sự cân bằng
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_khoi_7_tuan_27.doc