Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Thầy bói xem voi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Thầy bói xem voi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Văn bản: Thầy bói xem voi

KIỂM TRA BÀI CŨ Cõu 1 Dựa vào cỏc bức tranh sau em hóy kể lại truyện “Ếch ngồi đỏy giếng” ? Nờu bài học rỳt ra từ truyện ? Câu 2: Truyện ngụ ngôn thiên về chức năng nào ? A. Phản ánh hiện thực cuộc sống. B. Phản ánh mâu thuẫn giai cấp. C. Truyền đạt kinh nghiệm. D. Khuyên nhủ răn dạy con ngời bài học nào đó trong cuộc sống. Văn bản THẦY BểI XEM VOI I. Tìm hiểu chung. (Truyện ngụ ngôn) 1. Đọc - tìm hiểu chú thích. 2. Bố cục: 3 phần - Phần 1: Từ đầu đến . . . Thầy thì sờ đuôi: => Hoàn cảnh năm ông thầy bói xem voi. - Phần 2: Tiếp đến nh cái chổi sể cùn: => Cách năm ông thầy bói xem voi và phán về voi. - Phần 3: Còn lại. => Hậu quả của việc xem và phán về voi. Văn bản THẦY BểI XEM VOI I. Tìm hiểu chung. (Truyện ngụ ngôn) II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Hoàn cảnh năm ông thầy bói xem voi. - Các thầy bói đều mù. - Chưa biết gì về voi. - Nhõn buổi ế hàng => Mở truyện ngắn gọn, hấp dẫn. Văn bản THẦY BểI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Hoàn cảnh năm ông thầy bói xem voi. 2. Cách năm ông thầy bói xem voi và phán về voi. a. Cách xem voi. Văn bản THẦY BểI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Hoàn cảnh năm ông thầy bói xem voi. 2. Cách năm ông thầy bói xem voi và phán về voi. a. Cách xem voi. - Dùng tay sờ. - Mỗi ngời sờ một bộ phận của con voi (Vòi, Ngà, Tai, Chân, Đuôi). Chính nó tun tủn nh cái Sờ tai Nó chần chẫn chổi sể cùn. nh cái đòn càn Sờ ngà Nó sừng sững Nó bè bè nh Sờ nh cái cột cái quạt Sờ đuôi đình. thóc vòi Nó sun sun nh con đỉa. Sờ chân * Nhận định: - Sờ vòi: sun sun như con đỉa. Nhận - Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. định - Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. trái ngược - Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. nhau - Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. * Năm thầy bói đều đúng: * Sai lầm của các thầy bói: Cả năm thầy đều đúng, Sờ vào một bộ phận của nhng chỉ đúng với từng con voi mà đã tưởng, đã bộ phận của cơ thể con phán đó là toàn bộ con voi. . voi. Những hình ảnh đợc Hình dáng con voi thực miêu tả đầy ấn tượng với sự là tổng hợp những những so sánh "sừng nhận xét của cả năm thầy. sững như cái cột đình"....là chính xác không có gì phải bàn cãi. *Nhận định: - Sờ vòi: sun sun như con đỉa. - Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. Nhận định - Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. trái - Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. ngược nhau - Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. Dùng bộ phận để nói toàn thể. => nhận xét chủ quan, phiến diện. * Thái độ : - Ai cũng khẳng định mình đúng. - Phủ nhận ý kiến của ngời khác. Chủ quan, bảo thủ. 3. Kết quả: - Cả năm thầy không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu. Chi tiết gây cười, đáng tiếc. * Bài học: - Muốn kết luận một sự vật ta phải xem xét một cách toàn diện, toàn bộ các bộ phận, từng khía cạnh. - Phải có sự xem xét phù hợp với sự vật. - Không ngừng học tập trau dồi nhận thức, có phơng pháp nhận thức đúng. Ghi nhớ Từ câu chuyện chế giễu cách xem và phán về voi của năm ông thầy bói, truyện Thầy bói xem voi khuyên người ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện. * Thành ngữ: “Thầy bói xem voi”. Bông hoa may mắn Bạn đợc nhận một trong các phần thởng sau: Câu 3: Tình huống nào sau đây ứng với thành Câu 1: Giải thích ý ngữ “Thầy bói xem voi” ? CâuCâunghĩa 124:: TBàicủaPhầnìm họcthành thànhth ởngchính ng làững mộtcócủaữ nội cụctruyện tẩy. A. Một“Thầydung“Thầy lần bóibạn t ơngbói Chúcxem An xemtự không voi” nhmừng voi” thành là soạn ?gbạnì? ng bài,! ữ lớp trởng cho rằngBông bạn ấyhoa học yếu.may mắn “Thầy2 bóiPhần xem th voi”ởng ?là một chiếc bút máy. CầnPhê phảiphán xemcách xét nhận toàn xét, diện đánh sự vật, 6 Bạn đợcChúc nhận mừng một bạn quyển ! vở 3 giá chủhiện quan, tợng phiếnmới đ adiện ra nhận; thấy xét bộ. B.phận Một lầnmà em khôngPhần không th thấyởngvâng là lời,toàn một em chiếcthể, bị mẹ th mắng.ớc kẻ. khôngvà phản3 một ánh tràng đúng pháobản chất tay 4 Chúc mừng bạn ! 5 của sự SaivậtSai. rồirồi !! C. Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu ca hát. Điểm giống và khác nhau của truyện: “ếch ngồi đáy giếng” và ”Thầy bói xem voi” * Điểm giống nhau: * Điểm khác nhau : Cả 2 truyện đều nêu ra - “Ếch ngồi đáy giếng”: nhắc nhở những bài học về nhận thức ( con ngời ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết của mình, không đợc tìm hiểu và đánh giá sự vật, kiêu ngạo, coi thờng những đối t- hiện tợng), nhắc ngời ta ợng xung quanh. không đợc chủ quan trong - “Thầy bói xem voi”: là bài học về việc nhìn sự việc, hiện tợng phơng pháp tìm hiểu sự vật, hiện xung quanh. tợng. -> Những điểm riêng trong 2 truyện bổ trợ cho nhau trong bài Cả hai truyện đều thể hiệnhọc rất về rõ nhận đặc thứctrng. của truyện ngụ ngôn: Mợn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con ngời để nói bóng gió, kín đáo chuyện con ngời, nhằm khuyên nhủ, răn dạy ngời ta bài học nào đó trong cuộc sống. Mẩu chuyện tham khảo ◼ Nam: ◼ Này! Các cậu thấy công viên Đầm sen thành phố Hồ Chí Minh nh thế nào? ◼ Đông: Cũng chỉ gần bằng công viên Thủ Lệ Hà Nội thôi! ◼ Bắc: Theo mình, nó chỉ bằng một nửa công viên Nớc Hồ Tây. ◼ Nam: Các cậu đã đến thăm tận nơi cha? Thăm trong bao lâu? ◼ Đông: Mình đã đến thăm hè năm ngoái trong một buổi sáng, chơi suốt ở cầu trợt. ◼ Bắc: Mình thì vừa thăm sáng chủ nhật trớc, thấy cung thủy tinh đẹp quá trời! ◼ Nam: Thế mà giám so sánh liều! Các cậu thật là thầy bói xem voi! CHÚC CÁC EM HỌC GiỎI Kiểm tra bài cũ Truyện ngụ ngụn chủ yếu thể hiện nội dung gỡ? a. Phản ánh hiện thực cuộc sống. b. Truyền đạt kinh nghiệm. c. Khuyên nhủ răn dạy con ngời bài học nào đó trong cuộc sống. 101493675082 Văn bản Thầy bói xem voi Truyện ngụ ngôn Văn bản THẦY BểI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Hoàn cảnh năm ông thầy bói xem voi. a, Đặc điểm chung của các thầy bói. - Các thầy bói đều mù. - Cha biết gì về voi. b, Hoàn cảnh xem voi. Sờ đuôi Sờ ngà Sờ tai Sờ chân Sờ vòi Sờ vòi Văn bản. Thầy bói xem voi Cỏc thầy búi đó phỏn về voi như thế nào? Nó sun sun nh con đỉa. Nó bè bè nh cái quạt thóc Chính nó tun tủn nh cái chổi sể cùn. *Nhận định: -Sờ vòi: sun sun nh con đỉa. Nhận -Sờ ngà: chần chẫn nh cái đòn càn. định trái -Sờ tai: bè bè nh cái quạt thóc. ngợc -Sờ chân: sừng sững nh cái cột đình. nhau -Sờ đuôi: tun tủn nh cái chổi sể cùn. *Thái độ : + Tởng thế nào ......hoá hoá ra ra.. ... + Không phải, ....... + Đâu có!... + Ai bảo!... + Các thầy nói không đúng cả. Chính nó ...... - Thái độ chủ quan, bảo thủ. - Một loạt câu phủ định-> làm nổi bật sự căng thẳng. * Năm thầy bói đều đúng: * Sai lầm của các thầy bói: Cả năm thầy đều đúng, nh- Sờ vào một bộ phận của ng chỉ đúng với từng bộ phận con voi mà đã tởng, đã phán của cơ thể con voi. đó là toàn bộ con voi. Những hình ảnh đợc miêu tả đầy ấn tợng với những so sánh Hình dáng con voi thực sự là "sừng sững nh cái cột đình"....là tổng hợp những nhận xét của cả năm thầy. chính xác không có gì phải bàn cãi. Văn bản. Thầy bói xem voi * Nội dung - Phê phán tính bảo thủ, chủ quan, đoán mò. - Bài học về cách nhận thức, đánh giá sự vật và con ngời. * Nghệ thuật - Tình huống truyện độc đáo. - Lời kể ngắn gọn, dễ nhớ. - Chi tiết chọn lọc, pha chút hóm hỉnh. * Thành ngữ : “ Thầy bói xem voi” Văn bản. Thầy bói xem voi Trò chơi: “Những bông hoa xinh” Phê phán cách nhận xét, đánh giá Giảichủ quan,thích phiến ý diệnnghĩa; thấy bộcủa phận thành mà kh ngụngữ “Thầythấy toàn cục,bói kh xemụng phản voi” ánh ? đúng bản chất của sự vật. ? Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ “Thầy bói xem voi” ? A. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trởng- choởng rằngcho rằng bạn bạnấy học ấy rấthọc dở rất. dở. B. Một lần em không vâng lời, em bị mẹ mắng. C. Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu ca hát. Bông hoa may mắn Bạn được nhận và một tràng pháo tay Củng cố, hớng dẫn. - Tập kể diễn cảm truyện “Thầy bói xem voi”. -Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài : Danh từ (tiếp theo).
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_van_ban_thay_boi_xem_voi.ppt