Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20

doc 9 trang ducvinh 19/07/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20
 TUẦN 20
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 77 -78: Văn bản
 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHÊN 
 VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, một số hình 
thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận và ý nghĩa của những câu tục 
ngữ đã học).
2. Kỹ năng: 
* Kĩ năng bài dạy: Học thuộc lòng tục ngữ, vận dụng thực tế cuộc sống. 
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, 
lao động sản xuất, con người, xã hội.
- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
3. Thái độ : HS thêm yêu thiên nhiên và lao động.
B. Chuẩn bị
 - GV : SGK, SGV, bài soạn, bảng phụ và tài liệu tham khảo
 - HS : Soạn bài và n/c bài.
C. Phương pháp
- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm 
về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
- Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, 
lao động sản xuất, con người, xã hội.
D. Tiến trình giờ dạy
 I- Ổn định tổ chức 
 II- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
 III- Bài mới
* Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại của văn học dân gian. Nó được ví là kho 
báu của linh nghiệm và trí tuệ dân gian. Là “túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ 
mang tính trí tuệ, triết lý nhưng bắt rễ từ cuộc sống sinh động, phong phú nên khô 
khan mà như “cây đời xanh tươi”.Vậy những kinh nghiệm mà tục ngữ đúc rút 
được đó là kinh nghiệm gì? Có ý nghĩa gì?...
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 * Hoạt động 1: I. Khái niệm tục ngữ
 ?) Em hiểu như thế nào về tục ngữ? 1. Hình thức: Là những câu nói ngắn gọn, 
 – 2 HS có kết cấu bền vững, có hình ảnh, nhịp điệu
 ?) Cách hiểu ý nghĩa của tục ngữ? 2. Nội dung: Những kinh nghiệm về tự 
 - 2 cách Nghĩa đen nhiên, lao động sản xuất con người, xã hội 
 Nghĩa bóng (nghĩa đen, nghĩa bóng) 
 1 nhưng trời không mưa. Đấy là kinh nghiệm dự 
báo thời tiết mùa hè còn mùa đông “nhiều sao 
thì mưa, thưa sao thì nắng”
?) Câu 3 có ý nghĩa gì? Em hiểu “Ráng mỡ gà” * Câu 3
như thế nào? - Câu tục ngữ là kinh nghiệm về dự báo 
- Ráng mỡ gà: Ráng vàng phía chân trời: Sắp có thời tiết, khuyên người dân giữ gìn nhà 
bão cửa và hoa màu
?) Em hiểu như thế nào về bão?
- Gió, mưa to, ngập lụt
- Nhà cửa, cây cối đổ
=> Khuyên dân chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa 
màu
* GV: Xưa kia nhà ở của người nông dân chủ 
yếu bằng tranh, rạ...ngày nay ở vùng sâu, vùng 
xa phương tiện thông tin còn hạn chế -> Câu 
tục ngữ còn có tác dụng
* Đọc câu 4 * Câu 4
?) Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng - Bằng sự quan sát tỉ mỉ thấy kiến bò ra 
“kiến bò tháng 7” vào tháng 7 thì tháng 8 sẽ lụt => Cần 
- Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7(âm lịch) thì sẽ chủ động để phòng chống
có lụt
?) Qua câu tục ngữ giúp em hiểu gì về tâm 
trạng của người nông dân?
- Lo lắng nhiều bề, đặc biệt là thời tiết
?) Bài học rút ra là gì?
- Đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch
* GV: Nạn lũ lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta 
vì vậy nhân dân phải có ý thức dự đoán lũ lụt từ 
nhiều hiện tượng tự nhiên như:
“ Gió bấc hiu hiu, sếu kêu thì rét
“Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”
*GV chuyển ý: 4 câu tiếp theo nêu lên những 2. Những kinh nghiệm trong sản xuất
nhận xét kinh nghiệm về đất đai, ngành nghề 
trồng trọt kĩ thuật làm ruộng của bà con nông 
dân
?) Câu 5 sử dụng nghệ thuật gì? Kinh nghiệm * Câu 5
nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Nhận xét - Bằng hình ảnh so sánh, câu tục ngữ đề 
gì về từ ngữ? Tác dụng? cao giá trị của đất và khuyên chúng ta 
- Đối vế: Tấc đất – tấc vàng -> Đất quý hơn phải biết bảo vệ, giữ gìn đất
vàng
?) Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Khuyên chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn đất 
đai * Câu 6
?) Chuyển câu tục ngữ này sang TV? - Câu tục ngữ khuyên nhủ, muốn làm 
- Thứ 1 nuôi cá giàu cần phải phát triển thủy sản
- Thứ nhì làm vườn
- Thứ 3 làm ruộng
?) Tục ngữ muốn xác định tầm quan trọng hay 
 3 E. Rút kinh nghiệm
...............
...............
...............
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 79:
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 VĂN & TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu
1. Kiến thức : Giúp HS ý thức sưu tầm tục ngữ, ca dao theo chủ đề và bước đầu 
biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
2. Kỹ năng : 
* Kĩ năng bài dạy: Sưu tầm các câu TN
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được ý nghĩa của các câu tục ngữ và có ý thức sưu 
tầm ca dao, tục ngữ
3. Thái độ : Tăng thêm tình cảm, sự hiểu biết về quê mình
B.Chuẩn bị
 - Tư liệu về tục ngữ, ca dao có ở địa phương.
C. Phương pháp
 - Phát vấn câu hỏi, giảng bình
D. Tiến trình giờ dạy
 I- Ổn định tổ chức 
 II- Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
 III- Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1 I. Tục ngữ, ca dao, dân ca
 ?) Thế nào là tục ngữ? 1. Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn 
 định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm 
 ?) Nhắc lại khái niệm về ca dao, của nhân dân về mọi mặt và được vận dụng vào đời 
 dân ca? sống, suy nghĩ, lời nói hàng ngày
 ?) Điểm chung giữa tục ngữ, ca 2. Ca dao: Là lời thơ của dân ca, là một thể thơ dân 
 dao, dân ca? gian
 - Là một thể loại của văn học 3. Dân ca: Là những sáng tác kết hợp lời và nhạc 
 dân gian (những câu hát dân gian)
 Hoạt động 2 II. Yêu cầu sưu tầm
 ?) Em hiểu như thế nào về cụm 1. Giới hạn
 từ “Lưu hành ở địa phương”? - Bình Dương
 - Ca dao, tục ngữ có mặt được - 20 câu
 sử dụng ở địa phương chứ 2. Nguồn sưu tầm
 5 * Hoạt động 1: I. Nhu cầu nghị luận và 
?) Trong cuộc sống em có thường gặp các vấn đề như kiểu văn bản nghị luận.
câu hỏi: 1. Nhu cầu nghị luận
- Vì sao em đi học?
- Vì sao con người cần có bạn bè?
- Vì sao em thích đọc sách?
- Thế nào là sống đẹp? Nếp sống văn minh là gì?
+ Gọi 3 HS phát biểu
+ GV: Đó là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống khiến ta 
phải bận tâm và cần giải quyết.
?) Khi gặp những câu hỏi đó, em có thể trả lời bằng các kiểu 
văn bản đã học như miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao?
- Không. Vì Kể: mang tính chất cụ thể...hình ảnh
 Miêu tả: Dựng chân dung nhân vật = > trong cuộc sống 
 Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc, tình cảm... thường gặp nhiều vấn đề 
?) Vậy làm thế nào để trả lời được các câu hỏi như trên? Ta nên sử dụng văn NL để 
xét một ví dụ cụ thể “Thế nào là sống đẹp” giải quyết.
- 2 HS trả lời -> GV chốt
* Trước hết cần trả lời các câu hỏi
? Sống là gì? Đẹp là gì?
? Sống đẹp là sống như thế nào? Mục đích sống ra sao?
? Sống đẹp khác với sống không đẹp như thế nào?
=> Dùng lí lẽ, dẫn chứng xác thực, lập luận chính xác thì 
người đọc, người nghe mới hiểu rõ vấn đề, đồng tình...
?) Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, 
đài phát thanh truyền hình em thường gặp những loại văn bản 
nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết?
- Ý kiến trong các cuộc họp, trong các bài xã luận, bình luận...
* Hoạt động 2: 2. Văn bản nghị luận
- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản “Chống nạn thất học”
?) Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
- Giết giặc dốt (là một trong 3 loại giặc sau CM T8: giặc đói, 
giặc dốt và giặc ngoại xâm)
?) Để thể hiện mục đích ấy bài viết nêu ra ý kiến gì? Những ý 
kiến đó được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm các 
câu văn thể hiện?
- Nạn thất học do chính sách ngu dân của thực dân Pháp đem 
lại
- Người đọc thực hiện: Toàn dân Việt Nam
- Luận điểm (nói cái gì?)
+ Nâng cao dân trí
+ Người VN phải hiểu quyền lợi và bổn phận của mình, phải 
có tri thức để xây dựng nước nhà
Vì mong quan điểm của tác giả: khẳng định một ý kiến, một - Đưa ra những luận điểm 
 7 nhiều thói quen xấu... + Hình thành thói quen tốt
 ?) Nhân dân ta đã làm gì để sửa thói quen xấu? Ở trường, lớp Bài 2(10)
 em làm gì? Gồm 3 phần
 - Nhân dân: xây dựng nếp sống văn minh, lịch sự P1: 2 câu đầu
 - Trường, lớp: Nói lời hay, làm việc tốt P2: 3 câu cuối
 Cử chỉ văn minh, lịch sự P3: Còn lại
 - Yêu cầu HS xác định bố cục
 * Hoạt động 4 Bài 4: Hai biển hồ
 - Gọi 1 HS đọc văn bản - Là văn bản nghị luận: 
 - Yêu cầu thảo luận nhóm (Mỗi bàn một nhóm) Bàn về cách sống
 - Là văn bản nghị luận vì
 + Kể chuyện để nghị luận
 + Kể về 2 cái biển hồ: Biển chết và Biển Galilê
 => Bày tỏ về 2 cách sống Thu mình, không chia sẻ, 
 không hòa nhập -> chết dần
 Là VBNL bàn về cuộc sống Sẻ chia, hòa nhập tràn ngập niềm vui
IV. Củng cố:
 ? Văn nghị luận có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
 ? Thế nào là văn bản nghị luận?
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài, sưu tầm thêm các văn bản nghị luận để học
 - Soạn: Tục ngữ về con người và xã hội
E. Rút kinh nghiệm
...............
...............
 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_20.doc