Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21

doc 7 trang ducvinh 19/07/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21
 TUẦN 21
Ngày soạn :
Ngày giảng :
 Tiết 82-83 - Văn bản
 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt: so 
sánh, ẩn dụ... nghĩa bóng của các câu tục ngữ trong bài học
2. Kỹ năng : * Kĩ năng bài dạy: phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng. 
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, 
lao động sản xuất, con người, xã hội.
- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
3. Thái độ : Vân dụng TN đúng hoàn cảnh giao tiếp
B. Chuẩn bị 
 - Soạn bài, SGK, SGV, TLTK
C. Phương pháp
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình.
- Thảo luận nhóm. 
- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm 
về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
- Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, 
lao động sản xuất, con người, xã hội.
D. Tiến trình giờ dạy
I- Ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
 ? Đọc thuộc lòng và phân tích nội dung – nghệ thuật tiêu biểu những câu 
tục ngữ nói về thiên nhiên?
 ?) Đọc thuộc lòng và phân tích nội dung – nghệ thuật tiêu biểu những câu 
tục ngữ về lao động sản xuất?
III- Bài mới
* Giới thiệu bài: Cuộc sống vốn muôn màu, muôn vẻ mà thiên nhiên lại được kết 
tinh từ cuộc sống phong phú. Chính vì thế tục ngữ sẽ còn giúp chúng ta biết được 
cách nhìn nhận, đánh giá của con người trong xã hội xưa kia...
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 * Hoạt động 1: I. Đọc - tìm hiểu chú 
 - Gọi 2 HS đọc -> GV nhận xét thích 
 - GV đọc lại một lần 
 - GV yêu cầu HS giải thích một số từ khó
 1 ?) Em hiểu như thế nào về “ học gói” và “học mở” bài học về việc học 
- Biết làm mọi việc cho khéo tay tập, tu dưỡng
?) Tìm những câu tục ngữ khác có ý nghĩa tương tự
- Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn
- Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
- Một lời nói dối, sám hối 7 ngày
+ Câu 5:
- Cách nói dân dã Muốn nên người phải được dạy dỗ 
 bởi các bậc thầy
 Nhấn mạnh vai trò Trong học tập, rèn luyện không thể 
của người thầy thiếu thầy
?) Câu tục ngữ khuyên nhủ điều gì?
- Không được quên công lao dạy dỗ của thầy
+ Câu 6:
- Ý nghĩa: Tự mình học hỏi trong cuộc sống là cách học tốt nhất
?) Câu tục ngữ khuyên “người học” như thế nào?
- Tích cực, chủ động trong học tập
- Phải mở rộng việc học tập trong cuộc sống
GV liên hệ thực tế
?) Phải chăng câu 5 – câu 6 có ý nghĩa trái ngược nhau
- Không, bổ sung để hoàn chỉnh quan niệm về việc học của con 
người trong cuộc sống => Khẳng định: Vai trò của người thầy và 
quá trình tự học của con người đều rất quan trọng
?) Hãy tìm vài cặp câu tục ngữ có nội dung tương tự ngược nhau 
nhưng bổ sung cho nhau
- Máu chảy ruột mềm
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần
?) Qua 3 câu tục ngữ trên, em rút ra bài học gì về việc học tập và tu 
dưỡng
- 2 HS -> GV chốt
 => Nhân dân ta 
 khuyên nhủ học tập 
* Đại diện nhóm 3 trình bày phải toàn diện, tỉ mỉ 
?) Các câu 7, 8, 9 cho ta bài học gì về quan hệ ứng xử trong cuộc học thầy, học bạn 
sống? Hãy phân tích từng câu? mới trở thành người 
+ Câu 7: So sánh: Thương người – thương dân lịch sự, có văn hóa
 c) Kinh nghiệm và 
 Tình thương đối Tình thường dành bài học về quan hệ 
 với người khác cho mình ứng xử
=> Là triết lí về cách sống đầy giá trị nhân văn
?) Lời khuyên của câu tục ngữ?
- Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha
- Không nên sống ích kỉ
=> GV: Tục ngữ không chỉ là kinh nghiệm về tri thức, về cách ứng 
xử mà còn là bài học về tình cảm
+ Câu 8:
- Ý nghĩa: Khi được hưởng thành quả, phải nhớ công người gây 
dựng nên => Mọi thứ ta hưởng thụ đều do công sức của con người 
 3 Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 84: Tiếng Việt RÚT GỌN CÂU
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cách rút gọn câu. Hiểu được tác dụng của rút 
gọn câu.
2. Kỹ năng :
 * Kĩ năng bài dạy: Biết cách chuyển đổi câu rút gọn và ngược lại. 
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút 
gọn/ chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng 
câu/rút gọn câu/dùng câu đạc biệt.
3. Thái độ: Có ý thức chuyển đổi câu đúng.
B. Chuẩn bị
 - SGK, SGV, bài soạn, TLTK.
 - HS : n/c bài
C. Phương pháp
- Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận.
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu, chuyển đổi câu tiếng Việt.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ 
gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.
- Thực hành có hướng dẫn: chuyển đổi câu theo tình huống giao tiếp.
- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về những đậc điểm, cách chuyển đổi câu theo 
tình huống cụ thể.
D. Tiến trình giờ dạy
I- Ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
III- Bài mới
*Giới thiệu bài: Câu hoàn chỉnh là câu có đầy đủ 2 bộ phận (C – V) là nòng cốt 
câu. Nhưng khi nói hoặc viết ta thấy hiện tượng thiếu một bộ phận hoặc thiếu cả 2 
bộ phận chính của câu. Đó chính là dạng câu rút gọn mà chúng ta sẽ tìm hiểu...
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 * Hoạt động 1 A. Lý thuyết.
 - Gọi 1 HS đọc 2 VD (a, b) I. Thế nào là rút gọn câu
 GV: Câu tục ngữ ở VD a nằm trong văn bản “Tục ngữ về 1. Khảo sát và phân tích 
 con người và xã hội”. Nội dung câu tục ngữ này là gì? ngữ liệu.
 - Điệp từ “học” nhắc lại nhiều lần nhấn mạnh việc học tỉ mỉ, 
 toàn diện: Trong giao tiếp, cư xử, công việc
 ?) Hai câu (a, b) có những từ ngữ nào khác nhau
 - Câu b: Có thêm từ “chúng ta”
 ?) Vậy trong câu (b) từ “chúng ta” đóng vai trò gì?
 - Là thành phần chủ ngữ
 ?) Quan sát 2 câu (a, b) em thấy 2 câu này khác nhau ở chỗ 
 nào? - Câu a: vắng chủ ngữ
 - Câu a: vắng chủ ngữ - Câu b: có chủ ngữ
 - Câu b: có chủ ngữ
 ?) Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ như trong câu (a)
 5 ?) Qua 2 VD trên, them em khi rút gọn câu cần chú ý những 
 điểm gì?
 - 2 HS trả lời -> GV chốt bằng ghi nhớ 2
 ?) Bài học có mấy đơn vị KTCB?
 - 2 đơn vị. Được chốt ở 2 phần ghi nhớ 1, 2
 ?) Em lấy một vài ví dụ về câu rút gọn
 - HS lấy VD -> GV nhận xét sửa
 * Lưu ý: Căn cứ vào ngữ cảnh bao giờ cũng có thể nhận biết 
 và khôi phục lại được thành phần bị rút gọn 2. Ghi nhớ 2: SGK(16)
 - Rút gọn câu khác với câu què, câu cụt (viết sai quy tắc)
 * Hoạt động 3 : B. Luyện tập
 - Gọi HS trình bày miệng Bài 1 (16)
 - Gọi HS trình bày miệng a) Câu rút gọn:
 - Yêu cầu thảo luận nhóm. Mỗi - Câu b: Rút gọn CN -> Chúng ta ăn quả phải ...
 bàn một nhóm - Câu c: rút gọn CN
 - Yêu cầu HS trình bày vào b) Mục đích: câu ngắn gọn, dễ nhớ
 phiếu học tập Bài 2 (16)
 a) Câu bị rút gọn – khôi phục
 - C1: CN
 - C2 : CN
 => Ta, tôi
 b) C1: CN -> người ta (hoặc người)
 - C5: CN -> Quan tướng
 C6, 8: CN -> Quan tướng
 c) Trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn vì số 
 chữ trong dòng hạn chế, diễn đạt phải xúc tích.
 Bài 3 (17)
 - Cậu bé và người khách hiểu lầm vì cậu bé đã dùng 3 
 cậu rút gọn: mất rồi, chưa, tối hôm qua, cháy ạ.
 - Đối tượng cậu bé nói là “tờ giấy”
 - Đối tượng người khách hiểu là “bố cậu bé”
 => Bài học: Thận trọng khi dùng câu rút gọn vì dễ gây 
 hiểu lầm
 Bài thêm: Viết một đoạn văn hội thoại chủ đề học tập 
 trong đó có dùng câu rút gọn.
IV. Củng cố - Câu hỏi trong SGK
V. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận
E. Rút kinh nghiệm
...............
...............
 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_21.doc