Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012

TUẦN 23 Ngày soạn : 27/1/2012 Ngày giảng : 30/1/2012 Tiết 89,90,91: CÂU ĐẶC BIỆT THCHD:BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được khái niệm: câu đặc biệt 2. Kỹ năng : * Kĩ năng bài dạy: - Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt, biết sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống cụ thể. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút gọn/ chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng câu/rút gọn câu/dùng câu đạc biệt. 3. Thái độ:- HS có ý thức sử dụng câu đặc biệt đúng hoàn cảnh giao tiếp. B. Chuẩn bị: - SGK, SGV, bài soạn, TLTK. - HS : n/c bài C. Phương pháp - Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận. - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu, chuyển đổi câu tiếng Việt. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt. - Thực hành có hướng dẫn: chuyển đổi câu theo tình huống giao tiếp. - Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về những đậc điểm, cách chuyển đổi câu theo tình huống cụ thể. D. Tiến trình giờ dạy I- Ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: ?) Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng? Cách dùng? Ví dụ? * Đáp án : Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm mục đích : Làm cho câu gọn hơn , vừa thông tin được nhanh vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.và ngụ ý hành động đặc điểm nói trong là của chung mọi người được bỏ chủ ngữ. Song khi dùng câu rút gọn cần chú ý không làm cho người nghe người đọc hiểu sai hoặc không hiểu ND câu nói, không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã. III- Bài mới: 1 - Không có câu rút gọn c) Câu đặc biệt: 1 hồi còi - Không có câu rút gọn d) Câu đặc biệt: Lá ới! - Câu rút gọn: Hãy kể chuyện...đi ! Bình thường lắm...đâu - 2 HS lên bảng. Mỗi HS thực hiện 1 2. BT 2(29) yêu cầu ( 1kiểu câu) Câu Tác dụng Câu đặc biệt - Xác định thời gian - 3 câu đầu - Bộc lộ cảm xúc Ví dụ - Liệt kê, thông báo về sự - Câu 4(VD tồn tài của sự vật b) - Gọi đáp - VD c - Câu gọn, tránh lặp từ - HS viết vào phiếu học tập, GV thu - Câu 1 VD chấm d - Rút gọn chủ ngữ -> câu Câu rút gọn gọn hơn (câu mệnh lệnh) - VD a - Câu 2 VD d - Câu 1 VD d 3. BT 3 (29) Viết đoạn văn * Hoạt động 2: THCHD: Bố cục và phương pháp I. Mối quan hệ giữa bố cục lập luận trong bài văn nghị luận và lập luận 1. Khảo sát và phân tích ngữ HS đọc bài “Tinh thần yêu nước...” liệu. - GV treo bảng phụ: Sơ đồ (30) “Tinh thần yêu nước" ?) Chỉ ra bố cục của bài văn? a) Bố cục: 3 phần - Mở bài: I (1) - Mở bài: nêu vấn đề - Thần bài: II (2, 3) - Thân bài: 2 luận diểm - Kết bài: III (4) + Lòng yêu nước trong quá ?) Mỗi phần có mấy đoạn? Các luận điểm? khứ - Mở bài, kết bài: 1 đoạn + Lòng yêu nước hiện tại - Thân bài: 2 đoạn - Kết bài: khẳng định vấn đề + Luận điểm chính xuất phát: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước + Luận điểm phụ: Lòng yêu nước trong quá khứ Lòng yêu nước hiện tại + Luận điểm kết luận: Bổn phận của chúng ta (mục đích) * Chú ý tới quan hệ hàng ngang 3 - Chuẩn bị: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận E. Rút kinh nghiệm ............... ............... Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 92 : Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu 1. Kiến thức : Giúp HS: qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận 2. Kỹ năng : * Kĩ năng bài dạy: HS phân biệt được luận điểm, luận cứ và rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận. * Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của các phương pháp, thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận. - Ra quyết định: lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận, lấy dẫn chứngkhi tạo lập đoạn/ bài văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau. 3. Thái độ: nghiêm túc luyện tập B. Chuẩn bị - GV: Soạn bài, TLTK, bảng phụ - HS: chuẩn bị bài ở nhà C. Phương pháp - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau. - Thực hành viết tích cực: tạo lập đoạn văn nghị luận, nhận xét về cách viết đoạn văn nghị luận theo các thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. - Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng các thao tác lập luận khi viết các đoạn văn lập luận cụ thể. D. Tiến trình giờ dạy I- Ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ ? Trình bày bố cục của bài văn nghị luận? Có những phương pháp lập luận nào? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận? * Đáp án : Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần Người ta thường lập luận theo các phương pháp sau: suy luận nhân quả, suy luận tương đồng 5 luận không thể tuỳ tiện, linh hoạt như trong đời sống. Trong văn nghị luận, mỗi luận cứ chỉ cho phép rút ra một kết luận III. Luyện tập * HS trả lời câu hỏi 2 (34) – phần l2 1. BT 1 “ Sách là người bạn...” như tiết 80 Luận điểm và lập luận: Thầy bói Hoạt động 3 xem voi ?) Xác định luận điểm? 1) Luận điểm: phải đánh giá sự việc ?) Câu chuyện có những lí lẽ và dẫn chứng một cách toàn diện nào?(Luận cứ nào?) 2) Lập luận ?) Cách sắp xếp các luận cứ? - Đánh giá sự việc một cách chủ - HS thảo luận nhóm quan , phiến diện không đúng, dẫn tới thái độ và hành động sai trái + Do ế hàng -> các thày xem voi - Tương tự bài 1 + Mỗi thầy sờ một bộ phận của voi và nhận xét + Đánh nhau - Bài học: phải xem xét sự vật toàn diện, đầy đủ 2. BT 2: Luận điểm và lập luận: Ếch ngồi đáy giếng 1) Luận điểm: không nên sống kiêu căng, tự phụ 2) Lập luận: - Hiểu biết hạn hẹp sẽ đánh giá sai về sự việc + Ếch sống lâu trong giếng -> Tự cho mình là giỏi + Trời mưa -> ếch lên bờ + Ếch quen thói cũ ->bị trầu giẫm bẹp - Bài học: Hiểu biết sâu rộng, không tự phụ sẽ có những hành động đúng IV. Củng cố V. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các khái niệm: luận cứ, luận điểm, lí lẽ trong văn nghị luận - Chuẩn bị: Sự giàu đẹp của tiếng việt ? Trả lời câu hỏi SGK ? Sưu tầm dẫn chứng minh hoạ ? Tìm luận điểm, luận cứ và nhận xét cách lập luận E. Rút kinh nghiệm ............... ............... 7
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_23_nam_hoc_2011_2012.doc