Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 24

doc 12 trang ducvinh 19/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 24

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 24
 TUẦN 24
Tiết PPCT:93,94,95,96
Ngày soạn : 
Ngày giảng 
Tiết 93 - Văn bản
 HDDT: Sự giàu đẹp của tiếng Việt
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân 
tích, chứng minh của tác giả. Nắm được những nét nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của 
bài văn: Lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học
2. kỹ năng : 
* Kĩ năng bài dạy: - Phân tích và cảm nhận. 
* Kĩ năng sống :
 - Tự nhận thức được sự giàu đẹp của tiếng Việt.
- Làm chủ bản thân: xác định được mục tiêu rèn luyện và giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng 
Việt.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về sự giàu đẹp của 
tiếng Việt.
3. Thái độ : HS thêm yêu tiếng nói của dân tộc mình.
B. Chuẩn bị
 - GV: Soạn bài, TLTK
 - HS: chuẩn bị bài, tìm dẫn chứng minh hoạ
C. Phương pháp
 - Phát vấn câu hỏi, giảng bình.
D. Tiến trình giờ dạy
 I- ổn định tổ chức (1’): 
II- Kiểm tra bài cũ (15’) Viết đoạn văn ngắn từ 5- 7 câu trình bày suy nghĩ của em về 
nội dung của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”? Trong giai đoạn hiện 
nay lòng yêu nước được biểu hiện như thế nào? 
* Yêu cầu về nội dung: trình bày được 2 ý cơ bản:
- Bài văn bằng dẫn chứng cụ thể, phong phú giàu sức thuyết phục đó làm sáng tỏ chân lí: 
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Trong giai đoạn hiện nay, lòng yêu nước được thể hiện:
+ Bảo vệ chủ quyền tổ quốc, giữ vững an ninh quốc gia.
+Học tập tốt, gúp phần xây dựng quê hương đất nước.
+ Thi đua sáng tạo trong mọi lĩnh vực “ Những người thi đua nhất là những người yêu 
nước nhất”
* Về hình thức:
- Đúng yêu cầu đoạn văn, cú câu mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn, trình bày rõ ràng lập 
luận chặt chẽ.
III- Bài mới: Tài sản quý báu nhất của mỗi dân tộc đó là tiếng nói,là ngôn ngữ.Tiếng Việt 
của chúng ta là thứ ngôn ngữ đẹp,hàm súc,ý nghĩa.Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu VB 
Sự giàu đẹp của TV.
 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
 * Hoạt động 1. I. Giới thiệu chung.
 1 ? Dựa trên những chứng cứ nào tác giả - Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.
xác nhận tiếng Việt rất hay? - Ko ngừng đặt ra những từ mới, cách nói 
- H. Phát hiện. Lấy d/c làm rõ những khả mới...
năng đó của tiếng Việt. -> Sự phát triển của tiếng Việt chứng tỏ sức 
- Ví dụ : sống dồi dào của dân tộc.
+ Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi
 (Ca dao)
+ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?
 ( Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm)
+ Chị ấy năm nay còn gánh thúc
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang
 (Hàn Mặc Tử)
+ Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi -> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp, 
 (Quang Dũng) cái hay của TV được thể hiện trên nhiều 
 phương diện.
? Nhận xét về cách lập luận của tg
 3.3. Nhận xét chung về nghệ thuật nghị 
 luận:
 - Kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập 
? Điểm nổi bật trong NT NL ở bài này là luận giải thích,lập luận chứng minh và bình 
gì? luận bằng những lí lẽ , dẫn chứng, lập luận 
- H. Nhận xét. theo kiểu diễn dịch - phân tích từ khái quát 
- G. Chốt ý. đến cụ thể trên các phương diện.
 - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh 
 hoạt: cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt 
 câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị 
 luận..
 - Các dẫn chứng toàn diện, bao quát.
 - Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2)
? Nêu tác dụng của việc sử dụng kiểu 
câu mở rộng?
 (Vừa làm rõ nghĩa, vừa bổ sung thêm 
các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều 
đang nói).
- Gv. Giới thiệu luôn thành phần chú 
thích của câu - ý nghĩa - dấu hiệu nhận 4. Tổng kết.
biết. 4.1. Nội dung:
* Hoạt động 3. - Khẳng định vẻ đẹp và sức sống của Tiếng 
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ Việt bằng những dẫn chứng cụ thể,tiêu biểu.
 3 Ngày soạn : 
Ngày giảng :
Tiết 94 - Tiếng việt
 Thêm trạng ngữ cho câu
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Phân biệt các loại trạng ngữ. 
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút gọn/ 
chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng câu/rút 
gọn câu/dùng câu đạc biệt.
3. Thái độ: 
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phự hợp.
B. Chuẩn bị:
 - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khảo.
 - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Phương pháp:
- Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận.
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu, chuyển đổi câu tiếng Việt.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự 
trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt.
- Thực hành có hướng dẫn: chuyển đổi câu theo tình huống giao tiếp.
- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về những đậc điểm, cách chuyển đổi câu theo tình 
huống cụ thể.
D.Tiến trỡnh lờn lớp:
 I. Ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
? Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?
- Ghi nhớ/sgk/28/29
? Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn
- Câu rút gọn : lược bỏ CN hoặc VN Hoặc thiếu cả CN và VN. Có thể dựa vào ngữ cảnh để 
khôi phục lại được những thành phần bị lược bỏ.
- Câu đặc biệt : không xác định được CN, VN.
? Chữa bài tập 3
III. Bài mới:
 Trạng ngữ là một thành phần phụ nhưng có vai trò rất quan trọng trong việc đặt câu 
và viết đoạn văn.Tiết này chúng ta sẽ đi vào bài Thêm trạng ngữ cho câu.
 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
 * Hoạt động 1. A.Lí thuyết: Đặc điểm của trạng ngữ.
 5 ? Đọc đoạn văn d, ~ câu đặc biệt.
 ? Xác định trạng ngữ Bài 2. Tìm trạng ngữ, gọi tên TN.
 ? Chỉ ra nội dung được bổ sung nhờ các a, + Như báo trước ...: ~ cách thức.
 trạng ngữ đó + Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian.
 + Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm.
 + Dưới ánh nắng: ~ nơi chốn.
 ? Phân loại trạng ngữ trong các câu văn b, + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức.
 sau: Bài 3: Phân loại trạng ngữ.
 a, Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, a,+ Buổi sáng: TN chỉ thời gian
 những con chim hoạ mi, bằng chất giọng + Trên cây gạo ở đầu làng: TN chỉ nơi chốn
 thiên phú, đó cất lên những tiếng hót thật + Bằng chất giọng thiên phú: TN chỉ phương 
 du dương. tiện
 b, Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê b, + Mùa đông: TN chỉ thời gian
 toàn màu vàng - những màu vàng rất + Giữa ngày mùa: TN chỉ thời gian
 khác nhau. c, + Bây giờ đang là tháng tư: TN chỉ thời gian
 c, Bây giờ đang là tháng tư, nước sông Bài 4: Viết đoạn văn ngắn chủ đề về quê 
 A-mong chảy hiền, lao xao gió nồm. hương, trong đó có câu chứa thành phần trạng 
 ngữ.
 - H tập viết đoạn văn
IV. Củng cố - Câu hỏi trong SGK
IV. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, hoàn thành bài tập 3. Ôn lại tiếng việt từ đầu năm
 - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
 ? Trả lời câu hỏi trong SGK
 ? Tìm đọc tham khảo các bài văn chứng minh
E. Rút kinh nghiệm
 ...............
...............
.
 7 + Chống nạn thất học.
+ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
+ Sách là người bạn lớn của con người.
+ Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.
III. Bài mới:
 GV đưa ra nhận định: Trường THCS Long Hòa là ngôi trường có truyền 
thống học tập.
Để các bạn ở các trường khác tin vào câu nói này thì em phải làm gì?
- HS trả lời,gv dẫn vào bài mới.
 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
 A. Lí thuyết: Mục đích và phương pháp 
 - G. Đưa tình huống. chứng minh.
 - H. Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41). 1. Trong đời sống.
 - H. Rút ra mục đích, phương pháp của 1.1. 1. Khảo sát và Phân tích ngữ liệu:
 c.m. Phân tích ngữ liệu:
 a, Mục đích c.m: để người khác tin lời mỡnh 
 là thật.
 - Gv. Giới thiệu những yếu tố cụ thể làm b, Phương pháp c.m: đưa ra những bằng 
 bằng chứng. chứng để thuyết phục.
 - Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự 
 ? Em hiểu thế nào là chứng minh? việc, số liệu.
 - H. Suy luận, trả lời. 1.2. Ghi nhớ 1
 - Gv. Trong VNL, chúng ta chỉ sử dụng - Chứng minh là dùng sự thật (chứng cứ xác 
 lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý thực) để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân 
 kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin thực.
 cậy? 2. Trong văn bản nghị luận.
 - H. Đọc vb (sgk 41). 1.1. 1. Khảo sát và Phân tích ngữ liệu:
 ? Vb trên làm rõ luận điểm gì? Tìm Phân tích ngữ liệu: vb: “Đừng sợ vấp ngã”.
 những cuâ mang l.đ đó? * Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.
 (Câu mang luận điểm: 2 câu cuối).
 + Luận điểm phụ:
 - Đã nhiều lần bạn vấp ngã.
 ? Bài văn đó lập luận ntn? - Chớ lo sợ thất bại.
 * Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn 
 Để làm rõ l.đ t/g đó đưa những dẫn đề.
 chứng gì? Nhận xét về các dẫn chứng? +Vấp ngó là thường: (3 d/c) 
 - H. Phát hiện, nhận xét. - Lần đầu tiên chập chững.
 - Lần đầu tiên tập bơi.
 - Lần đầu tiên chơi bóng bàn.
 + Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 
 d/c)
 - Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản.
 - Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 
 15/22.
 - Lep Tôn-xtôi bị đình chỉ đại học...
 - Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần.
 * Nhận xột:
 9 - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong vb nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong vb nghị luận. 
* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá 
nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn lập luận chứng minh..
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứngkhi tạo lập và giao tiếp hiệu quả 
bằng văn nghị luận chứng minh.
3. Thái độ: 
- Chú ý tận dụng phương pháp lập luận chứng minh khi viết vb nghị luận.
B. Chuẩn bị:
- G: G/án, tltk, hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học 
cần thiết 
- H: Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV.
C. Phương pháp: 
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận, giảng
- Phân tích các tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt 
hiệu quả giao tiếp.
- Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Thực hành viết tích cực: tạo lập bài văn nghị luận, nhận xét về cách viết bài văn lập luận 
chứng minh đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn.
D. Tiến trỡnh :
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ : 
? Em hiểu thế nào là chứng minh trong đời sống?
- Chứng minh là dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân 
thực.
? Em hiểu thế nào là chứng minh trong văn nghị luận?
- Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thật đó được công nhận để 
chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy.
? Đặc điểm của lí lẽ và d/c trong phép lập luận CM?
- Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, 
phân tích thì mới cú sức thuyết phuc.
III. Bài mới:
 Tiết học này, chúng ta tiếp tục tỡm hiểu về phộp lập luận chứng minh thụng qua 
hỡnh thứ luyện tập.
 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
 B. Luyện tập: 
 - H. Đọc vb (43). Bài 1: Văn bản “Không sợ sai lầm”.
 + Luận điểm: Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh nghiệm 
 trước những sai lầm để thành công.
 + Những câu mang luận điểm:
 - Không sợ sai lầm.
 - Thất bại là mẹ thành cụng.
 - H. Thảo luận, trả lời câu hỏi - Những người sáng suốt dám làm... số phận mình.
 trong sgk + Phương pháp chứng minh: Đưa ra các lí lẽ:
 - Lí lẽ 1: K/định con người ai cũng có lúc sai lầm.
 - Lí lẽ 2: Người nào sợ sai lầm sẽ không tự lập được
 11

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_24.doc