Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 25
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 25

TUẦN 25 Tiết 97,98,99,100 Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 97 - Tiếng việt Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phõn biệt các loại trạng ngữ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút gọn/ chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng câu/rút gọn câu/dùng câu đạc biệt. 3. Thái độ: - Biết mở rộng cõu bằng cỏch thờm vào cõu thành phần trạng ngữ phự hợp. B. Chuẩn bị: - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khỏc. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Phương pháp: - Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận. - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu, chuyển đổi câu tiếng Việt. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt. - Thực hành có hướng dẫn: chuyển đổi câu theo tình huống giao tiếp. - Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về những đậc điểm, cách chuyển đổi câu theo tình huống cụ thể. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ thường bổ sung về những mặt nào cho sự việc nói trong câu -Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. - Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nờu trong cõu. ? Về hình thức, trạng ngữ thường đứng ở vị trí nào trong câu. - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. - Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quóng nghỉ khi núi hoặc một dấu phẩy khi viết. III. Bài mới: 1 Bài 1: Xác định và nêu công dụng của TN. a, Ở loại bài thứ nhất ... ở loại bài thứ hai ... -> TN chỉ trỡnh tự lập luận. b, 6 TN -> Chỉ trình tự lập luận. => Trạng ngữ vừa cú tác dụng bổ sung những thụng tin tỡnh huống, vừa cú tỏc dụng liên kết ? Xác định trạng ngữ các luận cứ trong mạch lập luận ? Việc tỏch TN thành câu riêng có tác dụng gi? của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu. Bài 2: X.đ các TN được tách thành câu riêng, tác dụng. - H. Viết đ.v ngắn trình bày suy nghĩ của bản a, ~ Nhấn mạnh thời điểm hi thân về câu tục ngữ " Uống nước nhớ nguồn" sinh của nhân vật. có sử dụng TN. b, ~ Nhấn mạnh thông tin ở ? Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do cần nông cốt câu. thêm TN trong các trường hợp ấy. Bài 3. Viết đoạn văn. IV. Củng cố: - Cụng dụng của trạng ngữ? - Tỏc dụng của việc tỏch TN thành cõu riờng? V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc cỏc ghi nhớ. - Xác định các câu có thành phần TN ( hoặc câu được tách ra từ thành phần TN) trong một đoạn văn đó học và nhận xột về tỏc dụng của các thành phần TN ( hoặc câu được tách ra từ thành phần TN) đó. - Ôn các kiến thức TV đó học giờ sau làm bài kiểm tra 1 tiết. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng : Tiết 98. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh về nội dung câu rút gọn, câu đặc biệt và trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tổng hợp. 3. Thái độ: 3 Cõu 9. Tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa với những câu tục ngữ sau: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa" " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Câu 10. Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu có ít nhất 2 câu sử dụng trạng ngữ rồi gạch chân dưới các trạng ngữ đó? Đáp án - biểu điểm Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 – câu 8: (mỗi câu đúng 0,25 điểm tổng 2 điểm) Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B B B B A B Phần II. Tự luận: Cõu 9: (Tìm được mỗi câu tục ngữ một câu đồng nghĩa với nó 1 điểm tổng 2 điểm) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa – Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa Ăn quả nhớ kẻ trồng cây – Uống nước nhớ nguồn. Câu 10: (6 điểm) - Đoạn văn có nội dung rừ ràng (3 điểm) - Có 2 câu sử dụng trạng ngữ đúng (2 điểm) - Gạch chân đúng 2 trạng ngữ (1 điểm) IV. Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Thu bài. V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại kiến thức phần tiếng Việt đó học từ đầu năm. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 99. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Tỡm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết cỏc phần, đoạn trong bài văn chứng minh. * Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn lập luận chứng minh.. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứngkhi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: - Cú ý thức tuân thủ các bước làm bài văn lập luận chứng minh. B. Chuẩn bị: 5 - G. Hướng dẫn hs tìm hiểu đề. Có ý chí ắt thành cụng. + Đề 2: Hai chiều thuận nghịch. - Nếu khụng cú ý chớ thỡ khụng làm ? Ý nghĩa cần làm sỏng tỏ trong câu được việc. tục ngữ là gì ? - Đó quyết chớ thỡ việc lớn đến mấy cũng - H. Có sự kiên trì tất sẽ thành công. thành công). 2. Lập dàn ý (Đề 1) Hóy chứng minh tớnh đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”. ? Để triển khai bài viết theo em cần (1). Mở bài. tập trung vào mấy ý lớn ? - Tục ngữ luôn cho ta những bài học sâu sắc. ? Các d/c ở đề này có gỡ giống và - Bài học về sự kiên trì, bền bỉ được thể khỏc so với đề phần I ? hiện trong câu “....”. (2). Thân bài: ? Nêu 1 số d/c cụ thể... a, Giải thích ý nghĩa và bản chất của vấn đề. - H/a sắt - kim. - ý nghĩa sâu sắc về sự kiên trì, 1 phẩm ? Nội dung từng phần ntn ? chất quý báu của người dân VN. - H. Trả lời. b, Luận chứng: - Kiên trì trong học tập, rèn luyện. - Kiờn trì trong lao động, nghiên cứu... (3). Kết bài: - Khẳng định tính đúng đắn, ý nghĩa, tầm quan trọng của v.đ. - Bài học. IV. Củng cố: - Các bước làm bài văn NLCM? Tầm quan trọng của mỗi bước? V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Sưu tầm một số vb chứng minh để làm tài liệu học tập. - Xác định luận điểm, luận cứ trong một bài văn nghị luận chứng minh. - Chuẩn bị bài: Luyện tập lập luận chứng minh. + Thực hiện các bước tìm hiểu đề, tỡm ý, lập dàn bài cho đề bài trong sgk. + Viết một số đoạn trong bài văn đó. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 100. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xó hội gần gũi, quen thuộc. 7 * Hoạt động 1. I. Chuẩn bị ở nhà: - Kiểm tra sự chuẩn bị của H ? Khi làm một bài văn lập luận II. Củng cố kiến thức: chứng minh, phải tuân thủ những - Làm một bài văn chứng minh phải theo trình tự bước nào hợp lí: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài và ? Dàn ý của một bài văn lập luận kiểm tra lại bài viết. chứng minh gồm mấy phần - Bài văn chứng minh có bố cục 3 phần: mở bài, ? Nờu nội dung chớnh của mỗi phần thân bài, kết bài. ? Giữa các phần, các đoạn trong bài - Các đoạn, các phần trong bài văn lập luận chứng văn phải có sự liên kết chặt chẽ ntn minh phải được liên kết với nhau. * Hoạt động 2. III. Luyện tập: - H. Đọc kĩ đề bài. Đề bài Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và "Uống nước nhớ nguồn". ? Đề văn yêu cầu chứng minh vấn 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: đề gỡ? Em hiểu 2 câu tục ngữ ntn? - Vđ cần CM: Lũng biết ơn những người đó tạo ra ? Yêu cầu lập luận CM ở đây đòi thành quả để mỡnh được hưởng. hỏi phải làm ntn? - Yờu cầu lập luận CM: đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp. ? Vấn đề cần chứng minh được nêu - Tìm ý: + Diễn giải, giải thích ý nghĩa của câu tục một cách trực tiếp hay gián tiếp? ngữ. + Đưa ra những biểu hiện của đời sống - H. Diễn giải ý nghĩa của hai câu thể hiện lòng biết ơn. tục ngữ. (Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian) 2. Dàn bài: * Mở bài: ? Tìm những biểu hiện trong cuộc - Lũng biết ơn là 1 t/thống đạo đức cao đẹp. sống chứng minh rằng nhân dân ta - T/thống ấy đó được đúc kết qua câu tục ngữ từ xưa đến nay luôn sống theo đạo “Ăn quả ...”. lý đó? * Thõn bài: (1) Giải thích cõu tục ngữ. - H. Chọn những biểu hiện trong (2) ) Lòng biết ơn của con cháu với ông bà tổ tiên. mục (c) sgk, tr 51. - Thờ cúng, lễ tết, lễ hội văn hoá. - Nhắc nhở nhau: “Một lũng thờ mẹ... con”, “Đói lũng ăn hột chà là...răng”. (3) Lũng biết ơn của học trũ với thầy cụ giỏo. - Thái độ cung kính, mến yêu: trong khi học, ngày lễ tết, suốt cuộc đời. - H. Lập dàn ý, trao đổi, bổ sung. - Học giỏi để trả nghĩa thầy. Dẫn chứng: - G. Chốt dàn ý. - Học trũ thầy CVA dám lấy cái chết để cứu dân trả ơn thầy. - Học trũ thầy NTT theo tấm gương thầy đi làm CM. (Ca dao, tục ngữ: “Muốn sang ... thầy”, “Không thầy ... nên”, “ Nhất tự vi sư,...”). 9
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_25.doc