Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26

doc 7 trang ducvinh 19/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26
 TUẦN 26
Tiết PPCT:101-104
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 101: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ.
 (Phạm Văn Đồng)
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tg Phạm Văn Đồng.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc 
làm và trong sử dụng ngô ngữ nói, viết hàng ngày.
- Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi, nhiệt tình của tg.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc - hiểu vb nghị luận xó hội.
- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong vb NL.
* Kĩ năng sống: 
- Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác.
- Làm chủ bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu, rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm 
gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi bước vào thế kỉ mới.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác.
3. Thái độ: 
- Cảm phục , tự hào và cú ý thức học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
B. Chuẩn bị:
 - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác.
 - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trỡnh lờn lớp:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
? Qua vb “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, em nhận thức được điều gì ?
* Đáp án:- Bằng những dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và 
cuộc k/c chống td Pháp xâm lược,bài văn đó chứng tỏ một chân lí: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu 
nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta".
- Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận.
III. Bài mới:
 Bác Hồ - vị cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam,người không chỉ là tấm gương về đạo đức 
cách mạng,lòng ham học hỏimà chúng ta cần học ở người đức tính giản dị .
 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
 * Hoạt động 1 I. Giới thiệu chung.
 - H. Đọc t/g (54). Tóm tắt về t/g. 1. Tỏc giả: 
 - Phạm Văn Đồng(1906-2000).
 - Một cộng sự gần gũi của Bác 
 Hồ,Thủ tướng chính phủ, nhà hoạt 
 động văn hóa nổi tiếng.
 ? Nờu xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác của vb 2. Tác phẩm:
 - G. ...Viết về Bác, Thủ tướng PVĐ ko chỉ nói về - Vb trích từ diễn văn Chủ tịch Hồ 
 1 dị càng hoà hợp với đời sống tinh 
 thần phong phú cao đẹp.
 c. Giản dị trong lời nói, bài viết:
 - Câu “ Không có gì quý hơn độc lập, 
 tự do”
 ? Em hiểu ntn về lí do và ý nghĩa của lối sống - “ Nước Việt Nam là một...”
 giản dị của Bác? -> Đưa 2 d/c là 2 câu nói nổi tiếng 
 của Bác, câu nói ngắn gọn, dễ nhớ, 
 mọi người đều hiểu.
 * Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, 
 gần gũi; nhận xét bình luận ngắn gọn 
 mà thể hiện tình cảm sâu sắc.
 ? Nhận xét về những dẫn chứng và cách lập luận Cách lập luận chặt chẽ theo trình tự 
 CM của t/g? hợp lí: giới thiệu luận điểm - chứng 
 - H. Nhận xét, khái quát. minh - bình luận.
 4. Tổng kết.
 4.1. Nội dung:
 - Bài văn cho thấy giản dị trong lối 
 sống, nói, viết là 1 vẻ đẹp cao quý 
 * Hoạt động 3. trong con người HCM.
 ? Qua vb này, em hiểu biết điều gì về Bác? 4.2. Nghệ thuật:
 - Sự kết hợp CM, giải thích, bình luận 
 làm VBNL thêm sinh động, thuyết 
 phục.
 ? Em học tập được điều gì từ cách nghị luận của - Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần 
 t/g PVĐ? gũi.
 4.3.Ghi nhớ: (sgk 55)
 - H. Phát biểu, bổ sung. * Ý nghĩa vb:
 - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính 
 giản dị của Bác Hồ 
 Đọc ghi nhớ - Bài học về việc học tập, rèn luyện 
 ? Em hiểu gỡ về ý nghĩa vb noi theo tấm gương của Chủ tịch 
 HCM.
 C. Luyện tập:
 - "Tôi nói đồng bào nghe rõ không" 
 (02/9/1945 - Hồ Chớ Minh).
 - G hướng dẫn H làm bài tập - "Hòn đá to ..."
IV. Củng cố:
 G khái quát lại nội dung bài học.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Sưu tầm một số tp, bài viết về đức tính giản dị của BH.
- Học thuộc lòng những câu hay trong vb.
- Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
 3 - G. Chốt ý. trưởng. Em được mọi người yêu mến...
 2. Ghi nhớ: (sgk 58)
 * Hoạt động 3. * Chỳ ý: 
 - H. Đọc bài tập. Xđ câu bị động. - Câu chủ động và câu bị động luôn đi với nhau 
 Nhận xét. (có thể đảo kiểu câu).
 - G. Chốt đáp án. - Câu ko thể đảo được là câu bình thường.
 B. Luyện tập:
 - G. Cho bài tập để hs tập vận dụng. Bài 1: Xđ câu bị động. Giải thích t/dụng:
 (Câu b, c là câu bị động) - Đoạn 1: Câu rút gọn (2,3) -> Câu bị động.
 - Đoạn 2: Câu bị động (Câu cuối)
 - G. Chốt ý. -> Tránh lặp kiểu câu, tạo sự liên kết.
 + Trong câu bị động vị ngữ được Bài 2 : Tìm câu bị động tương ứng với các câu 
 cấu tạo: bị/được + Vđt. chủ động sau :
 + Có thể lược bỏ chủ thể gây ra - Mẹ rửa chân cho em bé.
 hành động. - Người ta chuyển đá lên xe.
 + Có câu có chứa từ “bị, được” - Bọn xấu ném đá lên tàu hoả.
 nhưng ko phải là câu bị động. -> Chuyển : 
 - Em bé được (mẹ) rửa chân cho.
 - Đá được (người ta) chuyển lên xe.
 - Tàu hoả bị (bọn xấu) ném đá lên.
IV. Củng cố:
 - Đặc điểm CN, cấu tạo của câu bị động?
 - Tác dụng của câu bị động?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đặt câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng tới người, vật khác và câu có chủ 
ngữ chỉ người, vật được hoạt động của ngườ, vật khác hướng vào.
- kiến thức, giờ sau : Viết bài TLV số 5 tại lớp.
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 103,104: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức Văn, 
Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn 
lập luận chứng minh cụ thể.
2. Kĩ năng:
 5 - Yêu cầu học sinh viết đẹp, trình bày bố cục rừ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong phú. 
Bài viết liền mạch, lô gíc, giữa các đoạn văn phải dùng từ ngữ liên kết. Học sinh trình bày sạch sẽ, 
câu cú rõ ràng không sai lỗi chính tả. 
* Biểu điểm
 - Điểm 9,10: Bài viết sâu sắc, lập luận chặt chẽ, kèm theo dẫn chứng có lí lẽ phân tích, đánh 
giá, đủ 3 phần, không mắc lỗi. 
 - Điểm 7,8: Bài viết tương đối sâu sắc, lập luận chặt chẽ, kèm theo dẫn chứng có lí lẽ phân 
tích, đánh giá , đủ 3 phần, mắc 1 số lỗi về dùng từ. 
 - Điểm 5,6: Viết đúng kiểu bài, nêu được lí lẽ, dẫn chứng, đủ 3 phần nhưng cũn sơ sài, còn 
mắc lỗi diễn đạt, câu chữ.
 - Điểm 3,4: Bài viết chưa đủ ý cơ bản, lập luận chưa chặt chẽ, mắc nhiều lỗi.
 - Điểm 0,1,2: Lạc đề hoặc quá sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
IV. Củng cố :
- Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 
V. Hướng dẫn về nhà:
- Tự rút kinh nghiệm bài viết của mình
- Học sinh về chuẩn bị bài:" Ý nghĩa văn chương"
E. Rút kinh nghiệm:
 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_26.doc