Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 27

TUẦN 27 Tiết PPCT:105-108 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 105: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG. (Hoài Thanh) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tg Hoài Thanh. - Quan niệm của tg về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một vb nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Đọc - hiểu vb nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong vb nghị luận. - Vận dụng và trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức coi trọng và học tập cái hay cái đẹp trong các tp văn chương. B. Chuẩn bị: - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Phương pháp: - PP: Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, vấn đáp,thuyết trình. - KT: Kĩ thuật đọc hợp tác, hỏi đáp, động não, phân tích tình huống. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những nét chính về nội dung và nghệ thuật nghị luận của vb " Đức tính giản dị của Bỏc Hồ". * Đáp án:- Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác, giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. - Bài văn vừa có những dẫn chứng cụ thể và nhận xét sâu sắc, vừa thấm đượm tình cảm chân thành. III. Bài mới: " Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần". Đó là những lời nhà văn Hoài Thanh viết trong vb " Ý nghĩa văn chương". Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Hoạt động 1. I. Giới thiệu chung. ? Giới thiệu vài nột về t/g, xuất xứ. 1. Tỏc giả: (Hoài Thanh, Hoài Chân là tác giả tập phê bình nổi tiếng: - Hoài Thanh( 1909-1982) Thi nhân Việt Nam in 1942) - Nhà phê bình văn học xuất 1 ? Hóy tìm một số tác phẩm văn chương đó học để chứng minh cho quan niệm của Hoài Thanh. Ví dụ: Những câu hát về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước, con người, những câu hát than thân ? Em có suy nghĩ gì về quan điểm văn chương của Hoài Thanh - Đúng (Vì văn chương thương người) - Chưa toàn diện vì: + văn chương còn phê phán châm biếm thói hư tật xấu trong xã hội + Bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người + Từ khát vọng cao cả của con người ? Có ý kiến cho rằng những quan niệm trên loại trừ nhau? ý kiến của en ntn? - Không đúng: những quan niệm trên khác nhau nhưng không loại trừ nhau mà bổ sung cho nhau làm cho quan niệm về nguồn gốc của văn chương được đầy đủ, toàn diện hơn. * Để làm rõ hơn ý nghĩa của văn chuơng tác giả nêu tiếp 1 nhận đinh nữa: “ Văn chương là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng ? Nhận định đó có mấy ý nghĩa? Em hiểu các ý nghĩa đó ntn. - Có 2 ý nghĩa + Văn chương hình dung ra sự sống: văn chương là hình ảnh của sự sống. Đối tượng của văn chương là thiên nhiên, vạn vật và con người mà cuộc sống xã hội của con người vốn phong phú, muôn hình vạn trạng (muôn màu muôn vẻ) và nhiệm vụ của văn chương là phản ánh cuộc sống ấy. - Văn chương sáng tạo ra sự sống: Văn chương dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có hoặc chưa đủ mức để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. ? Hãy tìm những dẫn chứng để làm sáng tỏ ý trên - Văn chương hình dung ra sự sống: văn bản nhật dụng, kí, ca dao - Văn chương sáng tạo ra sự sống: Thánh Gióng, Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, Lao xao, Dế Mèn -> Văn chương giúp người đọc có tình cảm và lòng vị tha. 3 - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. * Hoạt động 3. - Có cách nêu dẫn chứng đa ? Tác phẩm nghị luận văn chương của Hoài Thanh mở ra dạng: khi trước, khi sau, khi cho em những hiểu biết mới mẻ, sâu sắc nào về ý nghĩa của hòa với luận điểm, khi là một văn chương câu chuyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, cảm xúc. 4. Tổng kết. 4.1. Nội dung: - Nguồn gốc của văn chương ? Hãy chọn một trong số các nhận xét sau để xác nhận đặc là tình cảm, là lòng vị tha. sắc văn nghị luận của Hoài Thanh trong văn bản ý nghĩa - Cụng dụng: vừa làm giàu văn chương. tình cảm con người, vừa làm - Lập luận chặt chẽ, sáng sủa đẹp cho cuộc sống. - Lập luận, chặt chẽ, sáng sủa, giàu cảm xúc. 4.2. Nghệ thuật: - Lập luận vừa có lí lẽ, vừa - Lập luận vừa có lý lẽ, vừa có cảm xúc, và hình ảnh có cảm xúc, hình ảnh - H. Đọc ghi nhớ. 4.3. Ghi nhớ: sgk (63). III. Luyện tập: IV. Củng cố. - Đọc thêm (63). Thảo luận phần luyện tập. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Tự tìm hiểu ý nghĩa của một số từ HV được sử dụng trong đoạn trích. - Học thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích. - Ôn các vb đó học, giờ sau kiểm tra văn. E. Rút kinh nghiệm: 5 A. Một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. B. Một thứ tiếng lạ, ngọt ngào. C. Một thứ tiếng nhẹ nhàng, giàu thanh điệu. D. Một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng. Câu 10. “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là của ai? A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh. C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai. Câu 11. Đời sống giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những điểm nào? A. Bữa cơm. B. Đồ dùng. Cái nhà. C. Lối sống. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 12. “Ý nghĩa của văn chương” là gì? A.Sáng tạo ra sự sống. B. Gây những tình cảm không có. C. Luyện những tình cảm sẵn có. D. Cả A, B, C đều đúng. II. Tự luận. (7 điểm) Viết đoạn văn. Bằng những hiểu biết thực tế, hãy triển khai câu văn sau thành một đoạn văn chứng minh: Bác Hồ sống thật giản dị. * Đáp án. I. Trắc nghiệm.(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) MS : 01. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B A B C A D D A A D D II. Tự luận. (7 điểm) - Viết đoạn văn khoảng từ 5 đến 8 câu.(3điểm) - Liờn hệ thực tế. (2điểm) - Lấy dẫn chứng cụ thể.(2điểm) IV. Củng cố (1p) Thu bài, nhận xột giờ kiểm tra. V. Dặn dò (1p) - luyện tập VBNL. - Chuẩn bị : Chuyển câu chủ động thành câu bị động (tiếp). Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 107: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG.( tiếp) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. -Đặt câu ( chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 7 ? Các câu trong phần (3) có phải là 2. Ghi nhớ: (sgk 64). câu bị động ko? Vì sao? * Chú ý: - H. Không. Giải thích. Không phải câu nào có các từ “bị/được” cũng là - G. Chốt kiến thức. câu bị động. * Hoạt động 2 B. Luyện tập. - H. Thực hành chuyển đổi. Bài 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị động (theo Nhận xét, bổ sung. 2 kiểu). Ví dụ: - G. Chữa, chốt đáp án. (a) - Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỉ XIII. - Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII. - H. X.đ câu có thể chuyển đổi Bài 2: Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị động (câu 2,3) (dùng bị/được). Thực hành chuyển đổi. Ví dụ: - Em được thầy giáo phê bình. -> sắc thái tích cực, tiếp nhận sự phờ bình 1 cách tự giác, chủ động. - H. Thực hành viết đoạn văn. - Em bị thầy giỏo phờ bỡnh. -> sắc thỏi tiờu cực. Bài 3. X.đ câu có thể chuyển đổi theo cặp tương ứng chủ động - bị động. Chim hót líu lo (1). Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất (2). Gió đưa mùi hương hoa ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng(3). Bài 4. Viết đoạn văn sử dụng câu bị động. IV. Củng cố. - Khái niệm, cấu tạo, cách chuyển đổi kiểu câu. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất định trong đó có sử dụng ít nhất một câu bị động. - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 108. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. * Kĩ năng sống: 9 " Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng". - Đoạn 1: tự sự - Đoạn 2: nghị luận chứng minh. Bài 2: Xác định luận điểm, luận cứ trong đoạn văn chứng minh trên. - Luận điểm: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng ? Xác định luận điểm, luận cứ trong đoạn chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của văn chứng minh trên. dân ta. - Luận cứ: Chúng ta cú quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung... Bài 3 : Đề 1: CMR văn chương “gây cho ta những t/c ta không có”. Đề 2: CMR văn chương “luyện cho ta những - H. Tập viết mở bài, kết bài, 1 đoạn thân t/c ta sẵn có”. bài. Đề 3: CMR nói dối có hại cho bản thân. Đề 4: CMR Bác Hồ luôn thương yêu thiếu nhi. - H. Đọc phần bài viết. Thảo luận, bổ sung. - G. Chốt kiến thức. IV. Củng cố: - Hoàn thiện các đoạn văn. V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc cách viết đoạn văn chứng minh. - Luyện viết đoạn văn chứng minh theo đề bài tự chọn. E. Rút kinh nghiệm: 11
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_27.doc