Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 28

doc 10 trang ducvinh 19/07/2025 270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 28

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 28
 TUẦN 28
Tiết PPCT:109-112
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 102. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hệ thống các vb nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và 
nghệ thuật của từng vb.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu vb như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu vb nghị luận và kiểu vb tự sự, trữ tình.
2. Kĩ năng: 
* Kĩ năng bài dạy:
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tp nghị luận vh và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm và phương pháp lập luận trong các vb đã học.
- Trình bày, lập luận có lí, có tình. 
* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc 
điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứngkhi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị 
luận.
3. Thái độ: 
- Có ý thức ôn tập tốt để nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các vb nghị luận 
đã học.
B. Chuẩn bị:
 - Gv: G/án, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khác.
 - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
* Hoạt động 1. A. Hệ thống húa kiến thức.
? Em hiểu thế nào là nghị luận. I. Thế nào là nghị luận?
 - Nghị luận là hình thức hoạt động ngôn ngữ 
 phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con 
 người để nêu ý kiến đánh giá, nhận xét, bàn 
 luận về các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, 
 tác phẩm nghệ thuật...
 II. Bảng thống kê.
 G yêu cầu H hoạt động nhóm.
Điền thông tin vảo bảng hệ thống.
H. Nhận xét. G. Nhận xét, chốt kiến thức.
 1 sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, giàu hình ảnh.
? Phân biệt văn nghị luận với tự sự, trữ Bài 2: Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị 
tình. luận và các thể loại tự sự, trữ tình.
 - Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự 
 sự, trữ tình chủ yếu ở chỗ nghị luận dựng lí lẽ, 
 dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết 
 phục nhận thức của người đọc. Bài văn nghị 
 luận nào cũng có đối tượng( hay đề tài ) nghị 
 luận, các luận điểm, luận cứ và lập luận. 
 - Các phương pháp lập luận chính thường gặp 
 là chứng minh và giải thích.
 Bài 3: 
 Các câu tục ngữ đó được coi là các bài nghị 
? Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có luận đặc biệt ngắn gọn nhằm khái quát các 
thể coi là loại vb nghị luận đặc biệt nhận xét, kinh nghiệm bài học của dân gian về 
không. Vì sao. tự nhiên, xã hội, con người.
IV. Củng cố:
? Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại.
 a, Thể loại tự sự (Truyện, kí): Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể để tái hiện sự vật, hiện tượng, 
con người, câu chuyện.
 - Các yếu tố: Nhân vật, người kể chuyện, cốt truyện.
 b, Thể loại trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút): Chủ yếu dựng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, 
cảm xúc.
 - Thơ trữ tình: Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình.
 - Thơ tự sự: ~ (thêm) cốt truyện.
 -> Hai thể loại này tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau (nhân 
vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật, ...)
 c, Văn nghị luận: Chủ yếu dùng phương pháp lập luận (lý lẽ, dẫn chứng) để trình bày ý kiến, tư tưởng 
thuyết phục người đọc (nghe).
luận điểm, luận cứ.
 * Ví dụ minh hoạ: (...)
* Chú ý: 
 - Các thể loại này có sự khác nhau căn bản về nội dung, ph/thức biểu đạt.
 - Sự phân biệt dựa vào những yếu tố nổi bật.
 - Thực tế có sự xâm nhập, đan xen giữa các yếu tố trong 1 vb.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ (67). Ôn tập văn nghị luận.
- Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý dựa trên một số đề bài văn nghị luận, viết 
thành một bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. 
E. Rút kinh nghiệm
 3 ? Cấu tạo của phụ ngữ sau? - Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V.
 Ta / không có.
? Vậy ngoài cụm C - V làm nòng Ta / sẵn có.
cốt câu, ví dụ trên còn 2 cụm C-V -> Cụm C - V làm định ngữ.
đóng vai trò gì?
- H. Phân tích, nhận xét.
? Thế nào là dụng cụm C - V để 2. Ghi nhớ: sgk (68).
mở rộng câu?
* Hoạt động 2.
- H. Đọc kĩ ví dụ. Phân tích. II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng 
? Tỡm cỏc cụm C- V làm thành câu.
phần câu hoặc thành phần của cụm 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu:
từ trong câu?
? Cho biết trong mỗi câu, các cụm 
C- V đó đóng vai trò gì?
GV gợi ý:
? Điều gỡ khiến tụi rất vui và vững 
tâm a, Chị Ba/ đến// khiến tôi/rất vui.
 c v c v
? Khi bắt đầu kháng chiến, nhân -> Cụm C - V làm CN, BN.
dân ta thế nào. b, Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta// tinh thần/ 
 rất hăng hái.
 c v 
? Chúng ta có thể nói gì. -> Cụm C - V làm VN.
 c, Chúng ta/ cú thể núi rằng// trời/ sinh lá sen/ để 
 c
 bao bọc cốm, cũng như trời/ sinh cốm/ nằm ủ
 v c v
 trong lá sen.
Nói cho đúng thì phẩm giá của -> Cụm C - V làm phụ ngữ trong cụm động từ
tiếng Việt chỉ mới thực sự được d, Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt// chỉ mới 
xác định và đảm bảo từ ngày nào. thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách 
? Qua phân tích em thấy cụm mạng tháng Tám/ thành công.
C-V có thể được sử dụng để mở c v
rộng câu ntn. -> Cụm C - V làm phụ ngữ trong cụm danh từ
? So với câu đơn câu mở rộng có 
tác dụng gì.
- Làm rõ hơn ý cần diễn đạt
- Thể hiện rõ tình cảm của người 
diễn đạt.
- H. Đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: sgk (69)
* Hoạt động 3. B. Luyện tập.
 H. Phõn tớch ví dụ. Bài 1. Xđ cụm C - V trong thành phần câu.
 a. chỉ riêng những người chuyên môn/ mới định 
? Xđ cụm chủ - vị làm thành phần được.
 5 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
* Hoạt động 1. Xây dựng đáp án I.Trả bài TLV số 5
 1. Xây dựng đáp án
 Đề bài: Hãy chứng minh rằng bảo vệ 
 rừng chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
 * Xác định yêu cầu chung của đề : 
 - Thể loại : Nghị luận chứng minh 
 - Nội dung : Chứng minh được một vấn 
* GV nêu câu hỏi để HS tự đánh giá bài đề mang tính chất xã hội : Vai trò quan trọng 
viết của mình của rừng đối với cuộc sống con người
- Vấn đề giải quyết - chứng minh tương - Phạm vi : Trong thực tế cuộc sống
đối đúng hướng và triệt để, trọn vẹn * Những ý cơ bản trong bài viết
thuyết phục chưa? * GV HD HS xây dựng nhanh dàn ý 
- Các dẫn chứng đưa ra đó đảm bảo các 1. Yêu cầu chung
tiêu chuẩn: chính xác, tiêu biểu, có được a. Nội dung: 
phân tích toàn diện không? - Mở bài: Nêu luận điểm
- Các lý lẽ đưa ra có chặt chẽ và đủ sức Vai trò quan trọng của rừng trong cuộc 
thuyết phục người đọc không? có lý lẽ sống của con người
nào gượng ép, cứng nhắc, máy móc - Thân bài
không? + Nêu tầm quan trọng của rừng, vai trò 
- Có rút ra được bài học sâu sắc và bổ ích của rừng đối với con người 
cho bản thân không? +Thực trạng rừng hiện nay 
- Bố cục có cân đối hợp lý không? các + Hậu quả : 
phần mở, thân, kết bài có vừa rành mạch, + Biện pháp bảo vệ rừng
vừa gắn bó không? - Kết bài: khẳng định 1 lần nữa vai trò 
- Cỏch sử dụng từ ngữ có phù hợp, có quan trọng của rừng đối với đời sống của con 
chính xác, có phạm vào các lỗi sáo rỗng, người .
công thức hay không? b. Hình thức:
- Tự nhận xét về chữ viết trong bài làm, - Yêu cầu học sinh viết đẹp, trình bày bố 
về các lỗi chính tả đã mắc, có mắc các lỗi cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong 
về phụ âm s - x, l - n, ch - tr; các lỗi viết phú. Bài viết liền mạch, lô gích, giữa các đoạn 
hoa lung tung, mất nét, viết tắt không?... văn phải dùng từ ngữ liên kết. Học sinh trình 
 * Hoạt động 2. bày sạch sẽ, câu cú rõ ràng không sai lỗi chính 
- G. trả bài cho hs. tả. 
 - H. tự đọc bài, sửa lỗi sai theo lời phê 2. Đánh giá bài làm của HS
của giáo viên.
- G. Nhận xét ưu, khuyết điểm của từng * GV đánh giá chung
bài (nội dung, hình thức). - Ưu điểm: Nhìn chung HS đó biết viết bài lập 
 - H. Nghe nhận xét. luận CM, biết lập luận bằng hệ thống lí lẽ, dẫn 
* Hoạt động 3. chứng hợp lí, nhiều bài có bố cục rõ ràng. 
 - G. dẫn dắt để hs chữa bài, chốt đáp án.
 7 3. Thái độ: 
- Hiểu mục đích , tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
B. Chuẩn bị:
- G: G/án, tltk, hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- H: Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV.
C. Tiến trình :
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ : 
III. Bài mới:
 Phép lập luận chứng minh nhiều khi không đủ để thuyết phục người đọc, người nghe, vì vậy cần 
cú phộp lập luận giải thích.
 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
* Hoạt động 1. A. Lí thuyết: Mục đích và phương pháp giải 
 thích.
? Trong đời sống, khi nào người ta cần giải I. Mục đích
thích? 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu:
- H. Khi người ta có điều gì chưa rõ mà lại 
muốn biết.
? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải 
thích hằng ngày? 
- H. Nêu câu hỏi, trả lời (giải thích).
? Mục đích của giải thích là gì? - Làm cho mọi người hiểu rừ những điều chưa 
? Muốn giải thích được các sự vật ta phải làm biết trong mọi lĩnh vực.
ntn?
 (Muốn GT được sự việc, sự vật thì ta phải 
tìm hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức 
chính xác, sâu rộng). - Trong văn nghị luận: Giải thích là làm cho 
? Trong VNL, người ta thường yêu cầu GT người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phẩm 
vấn đề gì? Mđ của việc GT đó? chất, các chuẩn mực hành vi của con người.
 2. Ghi nhớ 1:
- H đọc ghi nhớ 1 
 II. Phương pháp giải thích.
 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu:
- H. Đọc văn bản (70). vb: “Lòng khiêm tốn”
 + Bài văn GT vđ: Lòng khiêm tốn.
? Bài văn giải thích vấn đề gì?
? Xác định bố cục văn bản?
A. Mở bài: 
 Giới thiệu vai trò của khiêm tốn
B. Thõn bài:
 - Khiờm tốn là gì?
 - Biểu hiện của người khiêm tốn?
 - Tại sao con người phải có lòng kh/ tốn?
C. Kết bài: + Phương pháp giải thích.
 - Thế nào là người khiêm tốn? - Nêu định nghĩa về lòng khiêm tốn.
 - Ý nghĩa của khiêm tốn? - Nêu những biểu hiện của người khiêm tốn.
- H. Trả lời câu hỏi b,c,d sgk (71) - Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn.
? Em hiểu thế nào là lập luận GT? + Diễn đạt mạch lạc, bố cục chặt chẽ, ngôn từ 
 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_28.doc