Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 29

doc 20 trang ducvinh 19/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 29

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 29
 Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 107. 
 SỐNG CHẾT MẶC BAY.
 (Phạm Duy Tốn)
A. Mục tiờu: 
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn.
- Hiện thực về tỡnh cảnh khốn khổ của nhõn dõn trước thiên tai và sự vô 
trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ.
- Những thành cụng nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một 
trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam 
hiện đại.
- Nghệ thuật xõy dựng tỡnh huống truyện nghịch lớ.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX.
- Kể túm tắt truyện.
- Phõn tớch nhõn vật, tỡnh huống truyện qua cỏc cảnh đối lập - tương phản 
và tăng cấp. * Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tớch cực, trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm 
nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ 
của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khỏc.
3. Thái độ: 
- Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ 
cũ.
- Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đó đẩy người nông 
dân vào cảnh màn trời chiếu đất.
B. Chuẩn bị:
 - Gv: G/ỏn, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo khỏc.
 - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Phương pháp:
- Động nóo: suy nghĩ rỳt ra những bài học thiết thực về tinh thần trỏch 
nhiệm với người khác.
- Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước 
nỗi khổ của nhõn dõn, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người 
khác.
D. Tiến trỡnh lờn lớp:
I. Ổn định lớp: tiếp đến hết
-> GV nhận xột
? Dõn phu là ai
? Quan phụ mẫu là ai? Vỡ sao lại 
gọi như vậy?
? Truyện kể về những sự việc gỡ? 
Nhõn vật chớnh là ai?
?Dựa vào cỏc sự việc chớnh, em 
hóy kể túm tắt truyện.
- H tóm tắt bằng ngôi kể thứ 3, 
lược bỏ các đoạn đối thoại.
 * Túm tắt.
? Văn bản thuộc thể loại gỡ
? Truyện trung đại và truyện ngắn 
hiện đại có điểm gỡ giống và khỏc 2. Kết cấu- bố cục:
nhau.
- Giống: đều thuộc thể loại truyện - Thể loại: Truyện ngắn hiện đại.
ngắn (tự sự)
- Khỏc:
+ Truyện trung đại viết bằng chữ 
Hán, thiên về kể chuyện người 
thật, việc thật, cốt truyện đơn giản 
thường mang mục đích giáo huấn
+ Truyện hiện đại viết bằng văn 
xuôi hiện đại có tính chất hư cấu, 
cốt truyện phức tạp hơn hướng vào 
khắc hoạ hỡnh tượng nhân vật, 
phản ánh mối quan hệ nhân sinh, 
đời sống tâm hồn của con người.
? Truyện cú thể chia làm mấy 
phần? Nội dung của từng phần?
- P1: Từ đầu-> hỏng mất: Nguy cơ - Bố cục: (3 đoạn)
vỡ đê và sự chống đỡ của người ? Cảnh muôn dân hộ đê được tác 
giả miêu tả ntn( thời gian, không - Thiên nhiên: Mưa tầm tó. Mưa vẫn 
gian, địa điểm, không khí, cảnh tầm tó trỳt xuống, nước sông cuồn 
 cuộn bốc lên, nhiều khúc đê bị thẩm 
tượng hộ đê ) lậu.
- Thời gian: gần 1h đêm -> Tỡnh thế khẩn cấp, nguy hiểm.
- Không gian: mưa tầm tó, nước 
sông lên to - Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói 
- Địa điểm: Khúc đê làng X thuộc khát, mệt mỏi, ướt lướt thướt. Trống 
 đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi...
phủ X núng thế, thẩm lậu. 
- Không khí, cảnh tượng hộ đê: 
trống đánh liên thanh, ốc thổi liên 
hồi, tiếng người xao xác gọi nhau, 
hàng trăm nghỡn người,.bỡ bừm 
dưới bùn lầy.
? Thời gian, không gian được tác 
giả đưa ra có ý nghĩa gỡ?
- Đêm khuya, mưa to không ngớt, 
nước sông dâng nhanh có nguy cơ 
làm đê vỡ-> Nhấn mạnh sự nguy 
cấp của việc cứu đê.
? Tên sông được nói cụ thể (sông 
Nhị Hà) nhưng tên làng tên phủ 
được ghi bằng ký hiệu (làng X 
thuộc phủ X). Điều đó thể hiện 
dụng ý gỡ của tỏc giả. -> - Ko khí căng thẳng, nhốn nháo, 
- Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu lộn xộn, nhếch nhác.
chuyện này không chỉ xảy ra ở một - Cụng vịờc: nặng nhọc, nguy cấp
nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều - Con người: dốc hết sức lực, khả 
nơi trong nước ta. năng, hết trách nhiệm
? Em cú cảm nhận gỡ về khụng 
khớ và tinh thần của con người 
trong đoạn văn.
- Không khí: nhốn nháo, căng tả.
 ? Qua phõn tớch em cú cảm nhận 
 gỡ về cảnh hộ đê của người dân.
IV. Củng cố:
? Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với dụng ý gỡ?
- H. Minh hoạ nd chính; tạo cảnh trái ngược, làm nổi bật tư tưởng phê 
phán...
-G.Khái quát nội dung cơ bản của tiết học.
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Tỡm hiểu nghệ thuật đối lập, tăng cấp trong đoạn tiếp theo.
 - H/a quan phụ mẫu được khắc hoạ ntn ? í nghĩa của vb.
 - Tiết sau học tiếp.
E. Rỳt kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 108. 
 SỐNG CHẾT MẶC BAY 
 (tiếp theo)
 (Phạm Duy Tốn)
A. Mục tiờu: 
1. Kiến thức: Trong lúc nhân dân đang vất vả vật lộn với thiên nhiên để bảo vệ đê 
thỡ những người có trách nhiệm bảo vệ đê đang ở đâu, làm gỡ? Chỳng ta 
tỡm hiểu tiếp.
 Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? Những kẻ có trách nhiệm trong việc đi hộ 3.2. Cảnh quan lại, nha phủ 
đê được nhắc đến trong truyện là ai, chúng đánh tổ tôm khi đi hộ đê:
đang ở đâu, làm gỡ?
- Quan lại, nha phủ đánh tổ tôm ở trong *Cảnh trong đỡnh:
đỡnh - Địa điểm: Trong đỡnh, trờn 
? Cảnh trong đỡnh được miêu tả ntn (địa mặt đê, cao, vững chắc.
điểm, không khí, quang cảnh) - Không khí, quang cảnh: đèn 
- Địa điểm: Trong đỡnh, trờn mặt đê, cao, thắp sáng trưng, kẻ hầu, 
vững chắc. người hạ đi lại rộn ràng -> 
 - Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng Không khí tĩnh mịch, trang 
trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> nghiêm
Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm.
? Trong đó tác giả tập trung miêu tả cảnh gỡ * Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ 
- Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm tôm:
? Tỡm những chi tiết miờu tả quan phụ mẫu 
(đồ dùng, sinh hoạt, dáng ngồi, cách nói)
- Đồ dùng sinh hoạt: bát yến hấp đường 
phèn để trong khay khảm, tráp đồi mồi, trầu 
vàng, cau đậu, rễ tía, ống thuốc bạc, đồng hồ 
vàng, dao chuôi ngà(liên hệ với phép liệt 
kê)
- Dáng ngồi: chễm chệ, tay trái dựa gối xếp, 
chân phải duỗi thẳng cho tên người nhà quỳ 
gói
- Cỏch núi: hỏch dịch - Cuộc sống quý phỏi, trỏi 
? Em cú nhận xột gỡ về những đồ dùng sinh ngược với cuộc sống lầm than 
hoạt của viên quan khi đi hộ đê. của nhân dân
- Cuộc sống quý phỏi, trỏi ngược với cuộc 
sống lầm than của nhân dân giật nảy mỡnh, cú người nhắc khéo...-> 
quan lớn vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le trúng 
quân mỡnh chờ hạ bài, quan cau mặt quỏt: 
mặc kệ
- Tiếng kêu nghe càng rầm rĩ, càng lớn, 
tiếng ào ào như thác chảy xiết, tiếng gà, 
chó kêu vang tứ phía-> ai nấy đều nôn 
nao, sợ hói trừ quan
- Tác động ngoại cảnh bằng xương bằng thịt 
: một người nhà quê...bẩm quan.... khi thầy 
đề tay bốc bài run run - quan đỏ mặt tía tai, 
quát tháo, dùng quyền đổ vấy trách nhiệm 
cho người khác, giục thầy đề bốc tiếp. - Vụ trỏch nhiệm, cậy quyền 
-> Kết quả đê vỡ, dân rơi vào cảnh thảm sầu uy nạt lộ, đẩy trách nhiệm cho 
 người khác, là kẻ vô nhân 
? Đoạn trích giúp em hiểu thêm gỡ về viờn tính.
quan phụ mẫu này
- Vô trách nhiệm, cậy quyền uy nạt lộ, đẩy 
trách nhiệm cho người khác, là kẻ vô nhân 
tính.
* GV: Tờn quan phụ mẫu đam mê cờ bạc, 
không chỉ huy nhân dân hộ đê đó đành 
nhưng ở trong tỡnh thế nguy cấp, là người 
có trách nhiệm trong việc hộ đê mà hắn mải 
mê cờ bạc thờ ơ, coi như không biết gỡ, vụ 
trỏch nhiệm đến táng tận lương tâm mặc đê 
vỡ , dân trôi cũng thây kệ.
? Bờn cạnh quan phụ mẫu, mặc dù tg không 
tập trung miêu tả nhiều xong những kẻ như 
thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhỡ, trỏnh 
tổng, lớnh lệ cũng gúp phần tụ đậm thêm bộ 
mặt thật của những kẻ có chức sắc, quyền 
lực, trách nhiệm trong việc giúp dân hộ đê? - Những thầy đề, thầy đội 
Em nhận xột gỡ về những nhõn vật này. nhất, thầy thông nhỡ, trỏnh 
 tổng, lớnh lệ cũng là những ngụn ngữ biểu cảm như thế nào?
- Ngôn ngữ miêu tả: khắp mọi nơi nước 
tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu nhà cửa 
trôi băng, lúa má ngập hết.
- Ngụn ngữ biểu cảm: kẻ sống khụng chỗ - Vừa gợi tả cảnh tượng lụt do 
ở... kể sao cho xiết! đê vỡ vừa tỏ lũng ai oỏn cảm 
? Tỏc dụng của cỏch dựng ngụn ngữ này? thương của tác giả-> giá trị 
? HS quan sỏt kờnh hỡnh 2 nhân đạo
? Hóy miờu tả và nờu cảm nhận về bức 
tranh
* GV: Đây là truyện ngắn hiện đại đầu tiên 
có chất lượng cao, nó phản ánh được hiện 
thực xó hội phong kiến đương thời. Tiếp tục 
phát huy khuynh hướng hiện thực đó, các 
nhà văn hiện thực phê phán 30-45 như Nam 
Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ 
Trọng Phụng đó phản ỏnh khỏ đầy đủ và 
phơi bầy bộ mặt tàn bạo của giai cấp thống 
trị qua tác phẩm: Đồng hào có ma, Tắt đèn, 
Giông tố
? Thiờn tai thời nào cũng thế: ghờ gớm và 
vụ tỡnh,ở nước ta đồng bào Miền Trung vẫn 
thường xuyên chịu lũ, Đảng và nhà nước ta 
đó cú những sự quan tõm ntn.
- Quan tâm đặc biệt, phũng chống, cứu hộ 
kịp thời
- Bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển 4. Tổng kết.
nông thôn trực tiếp chỉ đạo chống bóo 4.1. Nội dung:
? Học sinh thảo luận nhúm: - Lột tả và lờn ỏn gay gắt tờn 
? Cảm nhận của em về giá trị của truyện quan phủ
Sống chết mặc bay trên các phương diện: - Thương cảm trước cuộc 
* Nội dung phản ỏnh hiện thực? sống của người dân trong xó 
- Phản ánh cuộc sống ăn chơi hưởng lạc vô hội cũ. * GV gợi ý:
? Liệt kê các câu đối thoại theo mẫu:
 Ngôn ngữ đối Ngôn ngữ đối thoại 
 thoại của quan phủ của thầy đề
 - Có ăn không thỡ - Dạ, bẩm, bốc
 bốc
 - Bẩm quan 
 lớnđê vỡ mất rồi!
 - Đê 
 vỡrồiKhông cũn 
 phộp tắc gỡ nữa à? 
 - Đuổi cổ nó ra! - Dạ, bẩm
? Nhận xét phong cách, giọng điệu đối thoại 
của từng nhõn vật
? Nhận xét về mối quan hệ giữa ngôn ngữ 
đối thoại nhân vật và tính cách của nhân vật 
trong văn miêu tả.
IV. Củng cố :
? HS chơi trũ chơi ô chữ:
 1.Tỏc giả của truyện ngắn này ( Phạm Duy Tốn)
2. Một động từ dùng trong khi đánh bài được nhắc đến trong truyện ngắn 
này ? ( 2 chữ cái) ăn
3. Tờn con sụng trong cõu chuyện này ? ( Nhị Hà)
4. Động từ thể hiện hành động của tên người nhà với với quan phụ mẫu ( ba 
chữ cái) ( Gói)
5. Một trong số âm thanh được nhắc đến trong truyện này ( 6 chữ cái) (xao 
xác)
6. Từ miêu tả vẻ ngoài của người nhà quê được nhắc đến trong truyện ( Lấm 
láp)
7. Cách tạo ra những hành động , cảnh tượng, những tính cách trái ngược 
nhau theo một dụng ý nào đó. ( Tương phản)
 ( ô chữ hàng dọc : tăng cấp) Hoạt động 1(20') I. Các bước làm bài văn lập luận giải 
HS đọc đề thích 
? Đề bài đặt ra yêu cầu gì? 1. Ví dụ
- Giải thích câu tục ngữ 2. Nhận xét
? Ta có cần giải thích tại sao "đi một ngày a) Tìm hiểu đề, tìm ý
đàng học một sàng khôn" không? Vì sao? - Thể loại: lập luận giải thích
- Cần giải thích từng ý -> cả câu (tra từ điển) - Nội dung: đi đây đó thì mở rộng 
- Giới thiệu nghĩa đen, nghĩa bóng tầm hiểu biết, khôn ngoan, từng trải
?Làm thế nào để tìm được ý nghĩa chính xác - Phạm vi:
và đầy đủ của câu tục ngữ? * Tìm ý:
- Hỏi người hiểu biết hơn, đọc sách báo, tra - Giải thích từ, câu 
từ điển, liên hệ mở rộng - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng
?) Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài giải thích ta - Mở rộng, liên hệ vấn đề liên quan
phải làm gì? b) Lập dàn bài
?) Bài văn lập luận giải thích có nên gồm 3 * Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ: 
phần chính giống bài chứng minh không? Vì đúc kết kinh nghiệm, thể hiện khát 
sao? vọng đi nhiều nơi mở rộng hiểu biết
?) Mở bài của bài giải thích phải đạt yêu cầu * Thân bài: - Giải thích nghĩa đen: đi 
gì? một ngày đàng nghĩa là gì? Một sàng 
- Mang định hướng giới thiệu, gợi nhu cầu khôn là gì?
được hiểu - Giải thích nghĩa bóng -> đúc kết 
?) Phần thân bài trong bài giải thích phải làm một kinh nghiệm nhận thức, thể hiện 
nhiệm vụ gì? một khát vọng...
- Giải thích nghĩa đen - Tại sao "đi 1 ngày đàng" có thể 
- Giải thích nghĩa bóng -> nghĩa sâu, nghĩa "học một sàng khôn"? Sàng khôn đó 
khái quát giúp gì cho cuộc sống của con 
?) Kết bài có nhiệm vụ gì? người?
* HS đọc các đoạn mở bài - Chuyển từ chỉ đối tượng lên đầu 
?) Làm thế nào để đoạn đầu của thân bài liên câu , thêm từ "được, bị"
kết với mở bài? Các đoạn trong thân bài liên * Kết bài: khẳng định ý nghĩa, giá trị 
kết với nhau? của câu tục ngữ
- Bằng các từ ngữ chuyển đoạn c) Viết bài
?) Nên viết phần nghĩa đen như thế nào? * MB: 3 cách
- Giải thích nghĩa từng từ, từng vế -> cả câu * TB: 3 đoạn
* HS đọc kết bài - Sử dụng từ ngữ liên kết các đoạn 
?) Kết bài cho thấy vấn đề đã giải quyết văn
xong chưa? * KB
?) Bước cuối cùng khi viết xong bài là gì? d) Đọc lại và sửa chữa
- Đọc lại và sửa chữa

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_29.doc