Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3-7

doc 31 trang ducvinh 25/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3-7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3-7

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3-7
 Tuần : 3
Tiết:5
Ngày dạy:................................; Lớp: 8A1,2,3
 Bài 5 : THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
A- MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 - chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân
 - phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
 - Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu 
bì, mô cơ, mô liên kết.
 2. Kĩ năng: 
 + Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
 +Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào
 3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
 - GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
B- CHUẨN BỊ :
 1. GV: Kính hiển vi, dụng cụ thí nghiem như SGK
 2. HS : 1 con ếch, 1 miếng thịt lợn
C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Không
 3. Giảng kiến thức mới: 
 2.1 mở bài
 2.2 Các hoạt động
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
5p Hoạt động 1; yêu cầu của bài thực hành.
 Gọi HS đọc phần I.
 GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát so sánh các loại 
 mô.
15p Hoạt động 2; Hướng dẫn thực hành. 1. Làm tiêu bản và quan sát tế 
 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân bào mô cơ vân
 Gv hướng dẫn cho hs làm tương tự bài trong SGK . a.Cách làm tiêu bảnmô cơ 
 lưu ý học sinh thực hiện . vân.
 HS: đọc SGK làm theo hướng dẫn của Gv - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
 Gv chia tổ đổi lại cho nhau khi thực hiện. - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp 
 HS: các nhóm làm, quan sát và nhận xét. cơ
 GV: theo dõi thao tác của Hs điều chỉnh khi Hs làm - dung ngón trỏ và ngón cái ấn 
 sai 2 bên mép rạch
 HS: Trao dổi thống nhất ý kiến. -lấy kim mũi mác gạt nhẹ và 
 GV; nắm được số nhóm làm tiêu bản đạt yêu cầu và tách 1 sợi mảnh
 chưa đạt yêu cầu - Đặt sợi mảnh nới tách lên lam 
 kính, nhỏ DD sinh lý 0.65% 
 NaCl
 - Đậy lamen, nhỏ axit axetic.
 GV: Y/C HS điều chỉnh kính hiển vi. b. Quan sát tế bào
 Gv: Y/ C HS quan sát tế bào dưới kính và nhận xét -Thấy được các phần chính: 
 thống nhất ý kiến. Màng, tế bào chất, nhân, vân 
 HS: Quan sát nhận xát thống nhất ý kiến ghi nhận ngang, tế bào dài Tuần : 3
Tiết: 6
Ngày dạy:..........................; Lớp: 8A1,2,3
 Bài 6 : Phản Xạ
A- MỤC TIÊU:
 1 . Kiến thức : Học sinh hiểu :
 - Cấu tạo 1 nơron điểm hình 
 - Chức năng cơ bản của nơron
 - Các yếu tố 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ 
 .
 - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể
 2 . Kỹ năng : 
 - Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ 
 - Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
 3 . Thái độ : Giúp học sinh bảo vệ hệ thần kinh.
 B- CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên : - Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
 - Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . - Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
 2. Học sinh : - Xem lại bài Mô Mô thần kinh
 - Xem SGK bài phản xạ Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em 
 biết 
C/ TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1 . Kiểm tra kiến thức cũ : 5p
 GV:? Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
 GV: Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
2. Giảng kiến thức mới
 2.1 Mở Bài : Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) 
.Vậy phản xạ là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay :
 2.2 Hoạt độngdạy học
 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
 20P Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ I. Cấu tạo và chức năng của nơ 
 CHỨC NĂNG CỦA NƠ RON ron.
 Mục tiêu : Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và a- Cấu tạo nơ ron:
 các chức năng của nơ ron từ đó thấy 
 chiều hướng lan truyền xung thần kinh  Nơ ron gồm:
 trong sợi trục. - Thân: chứa nhân xung quanh là 
 GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, tranh tua ngắn gọi là sợi nhánh.
 trên bảng. - Tua dài: Là sợi trục có bao 
 ? Hãy mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình Miêlin nơi tiếp nối nơ ron gọi là 
 ? xi náp. 
 - HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 
 6. 1 tr. 20 trả lời câu hỏi. b- chức năng nơron
 HS: ghi nhớ chú thích.
 - Có hai chức năng: người và ở động vật. - Cung phản xạ để thực hiện phản 
HS: Đọc thông tin trong SGK tr. 21 Trao đổi xạ.
trả lời câu hỏi. - Cung phản xạ gồm 5 khâu.
Đại diện nhóm trả lời - Cơ quan thụ cảm.
GV: Lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ HS - Nơ ron hướng tâm (cảm giác).
hay quên vai trò của hệ thần kinh. - Trung ương thần kinh ( Nơ ron 
? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người trung gian).
và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá). - Nơ ron li tâm (vận động). 
? Nêu 3-5 phản xạ ở người , động vật, thực - Cơ quan phản ứng.
vật.
- Thực vật không có hệ thần kinh thì do một 3. Vòng phản xạ.
thành phần đặc biệt bên trong thực hiện.
? Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy - Thực chất là để điều chỉnh phản 
của bộ phận nào ? xạ nhờ có luồng thông tin ngược 
HS: Trả lời báo về trung ương.
GV: chốt lại kiến thức - Phản xạ thực hiện chính xác hơn
- GV hỏi thêm:
? Có những loại nơ ron nào tham gia vào 
cung phản xạ?
? Các thành phần của một cung phản xạ?
? Cung phản xạ là gì ?
? Cung phản xạ có vai trò như thế nào ?
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK quan sát hình 
6.1 tr. 21.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. Yêu 
cầu:
+ 3 loại nơ ron tham gia.
+ 5 thành phần.
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ 
sung.
- GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của 
nhóm giúp HS hoàn chỉnh kiến thức
- Hãy giải thích phản xạ: Kim châm vào tay 
 rụt tay (GV cần nắm được bao nhiêu 
nhóm vận dụng được kiến thức để trả lời 
đúng câu hỏi).
GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày sơ đồ 
cung phản xạ.
HS: vận dụng kiến thức về cung phản xạ để 
trả lời, yêu cầu:
Kim (kích thích) Cơ quan thụ cảm da. 
nơron hướng tâm Tủy sống (phân tích) 
nơron li tâm Cơ ở ngón tay
 Co tay, rụt tay.
HS: ghi nhận kiến thức.
- GV trình bày lại 
 HS: Chốt lại kiến thức. Tuần : 4
Tiết: 7
Ngày dạy: ...........................; Lớp: 8ª1,2,3
 CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
 Bài 7: BỘ XƯƠNG
A/. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức:
 - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
 - Kể tên các phần của bộ xương người
 - HS trình bày được các thành phần chính của xương, và xác định được vị trí các 
 xương chính ngay trên cơ thể mình.
 - Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
 2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng
 - Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
 - Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
 - Hoạt động nhóm.
 3. Thái độ 
 - Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
B/. CHUẨN BỊ :
 1. GV chuẩn bị thêm mô hình xương người, xương thỏ. tranh cấu tạo một đốt sống 
 điển hình, hình 7.4 trên phim trong.
 2. HS : học bài cũ và xem trước bài mới
C/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 4’ ? Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ.
2. Giảng kiến thức mới: 
2.1 Mở bài: Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp 
hoạt động của hệ cơ và bộ xương, Ở con người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư 
thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương 
đồng.
2.2 Các hoạt động
 TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
 20p Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BỘ I. Các phần chính của bộ xương.
 XƯƠNG 1. Vai trò của bộ xương.
 Mục tiêu : Chỉ rõ các vai trò chính của * Kết luận:
 bộ xương. Nắm được 3 phần chính của bộ - Tạo khung giúp cơ thể có hình 
 xương và nhận biết được trên cơ thể dạng nhất định ( dạng đứng thẳng 
 mình. ).
 GV: đưa mô hình cấu tạo cơ thể người yêu - Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể 
 cầu HS trả lời câu hỏi. vận động.
 ? Bộ xương có vai trò gì ? - Bảo vệ các nội quan.
 HS: Nghiên cứu SGK tr. 25 và quan sát hình 2. Thành phần của bộ xương.
 7.1 kết hợp với kiến thức ở lớp dưới trả lời Bộ xương gồm:
 câu hỏi. - Xương đầu:
 HS: Trình bày ý kiến lớp bổ sung hoàn + Xương sọ: Phát triển.
 chỉnh kiến thức. + Xương mặt ( lồi cằm).
 - Xương thân. ? Đặc điểm của khớp bán động ?
 - HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK và 
 quan sát hình 7.4 tr. 26.
 - Trao đổi nhóm Thống nhất câu trả lời.
 - Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi 
 trên.
 - Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung.
 GV: đưa hình 7.4 lên phim máy chiếu gọi 
 đại diện nhóm trình bày trên hình.( treo hình 
 7.4 ).
 - Đại diện nhóm xác định các loại khớp trên 
 cơ thể nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu 
 cần).
 GV: nhận xét kết quả thông báo ý đúng sai * Kết luận:
 và hoàn thiện kiến thức. - Khớp xương: Là nơi tiếp giáp 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức và rút ra giữa các đầu xương.
 kết luận. * Loại khớp:
 - GV yêu cầu HS thảo luận tiếp: - Khớp động: Cử động dể dàng.
 ? Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm + Hai đầu xương có lớp sụn.
 nhiều hơn ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào + Giữa là dịch khớp. 
 đối với hoạt động sống của con người ? + Ngoài: Dây chằng.
 HS: thảo luận nhanh trong nhóm trả lời. - Khớp bán động: Giữa hai đầu 
 - Yêu cầu: xương là đĩa sụn hạn chế cử 
 + Khớp động và bán động. động.
 +Giúp người vận động và lao động - Khớp bất động: Các xương gắn 
 GV: có thể nói thêm cho HS hiểu nhiều hơn. chặt bằng khớp răng cưa không 
 HS: tự rút ra kiến thức. cử động được.
3. Củng cố bài giảng : 5p
 - GV gọi một vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương.
 - GV cho điểm HS có câu trả lời đúng.
 - GV có thể sử dụng thêm các câu hỏi trong SGK.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : 1p
 - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK vào vở bài tập.
 - Đọc mục "Em có biết".
 - Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu xương dùi ếch hay xương đùi của gà, diêm.
D. RÚT KINH NGHIỆM
. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến: 
 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng cách giới 
 thiệu trên hình vẽ, nhóm khác bổ sung Vậy 
 điều khẳng định lúc đầu là đúng.
 GV: kiểm tra kiến thức các em nắm được thông 
 qua phần trình bày của nhóm. 
 GV: yêu cầu: nêu cấu tạo và chức năng của xương 
 dài.
 Hs: Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1 tr. 29 SGK 
 1 đến 2 nhóm trình bày.
 - HS nhớ lại kiến thức tự trả lời. ( Dưới sự hướng 
 dẫn của GV ). GV: chốt lại kiến thức.
 - GV chuyển ý:
 ? Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể 
 người ?
 ? Xương dẹt và xương ngắn có chức năng gì ? 
 - GV yêu cầu liên hệ thực tế :
 ? Với cấu tạo hình trụ rồng, phần đầu có nan hình 
 vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng đến 
 kiến trúc nào trong đời sống ? 
 HS nghiên cứu thông tin trong SGK và hình 8.3 
 tr.29 trả lời câu hỏi HS khác bổ sung.
 - HS có thể nêu : Giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm 
 nhà thờ...
 - GV nhận xét và bổ sung ứng dụng trong xây 
 dựng đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu.
 - HS rúc ra kết luận.
 Hoạt động 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ 
 TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
 Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 
10P 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến II. Thành phần hóa học và 
 tính chất của xương – liên hệ thực tế. tính chất của xương. 
 
 GV: yêu cầu HS đọc thông tin hiểu thí nghiệm. * Kết luận: 
 GV: Cho nhóm" yêu mô sinh" biểu diễn thí Thành phần hóa học của 
 nghiệm trước lớp. xương gồm:
 HS: đọc thí nghiệm. + Chất vô cơ: Muối can xi
 HS: Biễu diễn thí nghiệm. + Chất hửu cơ: Cốt giao.
 + Thả một xương đùi ếch vào cốc dung dich HCL • Tính chất: Rắn chắc và 
 10%. đàn hồi
 + Kẹp xương đùi ếch đốt trên đèn cồn HS cả 
 lớp quan sát các hiện tượng xảy ra ghi nhớ.
 - Nhóm "yêu môn sinh" yêu cầu cả lớp cho kết quả 
 của thí nghiệm:
 + Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn 
 bị trước.
 + Đối với xương đốt đặt lên giấy gõ nhẹ.
 :GV: Đưa câu hỏi:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_3_7.doc