Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ - Năm học 2013-2014

Tuần: Tiết: Ngày soạn: 10/03/2014 Ngày dạy: 19/03/2014 Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lợi ích của việc sử dụng biểu đồ trong học tập và trong cuộc sống. - Tìm hiểu một số dạng biểu đồ thông thường. - Các bước cần thiết để tạo một biểu đồ từ bảng dữ liệu. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng tạo biểu đồ và một số biểu đồ thường dùng trên máy tính. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và ham mê học tập. II. Chuẩn bị: 1. Đối với giáo viên: - Phòng máy chiếu, giáo án, SGK. 2. Đối với học sinh: - Nghiên cứu bài trước, sách, vở. III. Phương pháp, phương tiện: - Thuyết trình, vấn đáp, sử dụng SGK, luyện tập... - Sử dụng các phương tiện dạy học trực quan. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) - Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1: Em hãy cho biết sắp xếp dữ liệu là gì? Câu 2: Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần của dân số và lọc ra các nước có diện tích là một trong năm diện tích lớn nhất (ở bảng sau) CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Dân số Tỉ lệ dân số thành Diện tích Mật độ Stt Quốc gia (Triệu thị (Nghìn km2) (Người/km2) người) (%) 1 Bru-nây 6.0 0.4 67 74.0 2 Cam-pu-chia 181.0 13.3 73 15.0 3 Đông Ti-mo 15.0 0.9 60 8.0 4 In-đô-nê-xi-a 1919.0 221.9 116 42.0 5 Lào 237.0 5.9 25 19.0 6 Ma-lai-xi-a 330.0 26.1 79 62.0 7 Mi-an-ma 677.0 50.5 75 29.0 8 Phi-li-pin 300.0 84.8 283 48.0 9 Xin-ga-po 0.6 4.3 7167 100.0 10 Thái Lan 513.0 65.0 127 31.0 11 Việt Nam 329.3 83.1 252 27.0 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1 phút) - Bảng có số liệu - Trong bảng tính, ngoài việc các dữ liệu được trình bày theo bảng thì các dữ liệu này còn được trình bày theo dạng biểu đồ. Và tại sao chúng ta phải trình bày theo dạng biểu đồ và cách trình 1 Hoạt động 2: Một số dạng biểu đồ (10’) SỐ HỌC SINH GIỎI CỦA LỚP QUA CÁC NĂM 2. Một số dạng biểu đồ: 18 16 14 12 10 8 6 4 2 0 - Đây2001- 2là002 biểu2002 -2đồ003 gì?2003-2004 2004-2005 2005-2006 - Biểu đồ cột. a. Biểu đồ cột - Quan sát và đưaNa mra nhậnNữ xétTổ nsog cộn gsánh - Tăng đều qua các năm. - Dạng: số HSG qua các năm. - So sánh dữ liệu trong - Công dụng của biểu đồ này là gì? nhiều cột. - Công dụng: so sánh dữ liệu trong nhiều cột. - Nhận xét câu trả lời. - Chú ý lắng nghe, ghi bài. b. Biểu đồ đường gấp khúc: - Giới thiệu biểu đồ đường gấp khúc. - Chú ý lắng nghe. - Dạng: - Công dụng của biểu đồ này là gì? - Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ - Công dụng: Dùng để so liệu. sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. - Nhận xét câu trả lời và tóm lại. - Chú ý lắng nghe - Nhắc HS ghi bài. - Ghi bài. - Đây là dạng biểu đồ gì và công dụng c. Biểu đồ hình tròn: là gì? - Biểu đồ hình tròn. Công dụng: Thích hợp - Dạng: để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. - Công dụng: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. - Chú ý lắng nghe. - Nhận xét câu trả lời và tóm lại. - Ghi bài. - Nhắc HS ghi bài. - Số HSG của các lớp - Quan sát, so sánh giá trị dữ liệu của đồng đều nhau. từng lớp và so với toàn khối 7? Hoạt động 3: Tạo biểu đồ (10’) - Gợi mở: Sau khi biết được mục đích - Chú ý lắng nghe. 3. Tạo biểu đồ: của việc tạo dữ liệu bằng biểu đồ và các kiểu biểu đồ thì cách tạo biểu đồ từ 1 bảng dữ liệu như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu phần 3. Tạo biểu đồ: - Giáo viên vừa thực hiện làm mẫu vừa giải thích: - Quan sát. B1: Chọn một ô trong miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ. 3 B2: Nháy nút Chart Wizard trên B1: Chọn một ô trong thanh công cụ Xuất hiện hộp thoại miền dữ liệu cần vẽ biểu Chart Wizard. đồ. B3: Nháy liên tiếp nút Next trên hộp B2: Nháy nút Chart thoại và nháy nút Finish để kết thúc khi Wizard trên thanh nút Next đã mờ đi. công cụ Xuất hiện hộp - Sau khi quan sát GV thực hiện, em thoại Chart Wizard. hãy nêu có mấy bước để tạo biểu đồ? B3: Nháy liên tiếp nút - Bước 1 là gì? Next trên hộp thoại và - 3 bước. nháy nút Finish để kết - Bước 2 là gì? thúc khi nút Next đã mờ đi. - Bước 3 là gì? - Chọn 1 ô trong miền - Giáo viên vừa nghe HS trả lời vừa dữ liệu. làm theo - Nháy nút Chart - Kêu 1-2 HS lên thực hiện để tạo ra Wizard. biểu đồ. - Nháy liên tiếp nút Next và Finish để kết thúc - HS lên thực hiện. - Mục đích của việc chọn dạng biểu đồ a. Chọn dạng biểu đồ: là gì? - Minh họa dữ liệu trực - Giới thiệu hộp thoại Standard Types. quan, sinh động. * Chart type: chọn nhóm biểu đồ. - Chú ý lắng nghe. * Chart sub type: chọn kiểu biểu đồ trong nhóm. * Chart type: chọn nhóm biểu đồ. * Nháy nút Next để sang bước 2. * Chart sub type: chọn kiểu biểu đồ trong nhóm. * Nháy nút Next để sang - Giới thiệu hộp thoại Data Range: bước 2. * Data range: kiểm tra miền dữ liệu và b. Xác định miền dữ liệu sửa đổi, nếu cần. - Chú ý lắng nghe. * Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh * Data range: kiểm tra họa theo hàng hay cột. miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần. * Nháy Next để sang bước tiếp theo. * Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay cột. * Nháy Next để sang bước tiếp theo. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 5
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_7_bai_9_trinh_bay_du_lieu_bang_bieu_do_n.doc