Giáo án tự chọn môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013

doc 72 trang ducvinh 25/07/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tự chọn môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013

Giáo án tự chọn môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013
 TUẦN 1 NGÀY SOẠN: 
TIẾT PPCT: 1 NGÀY DẠY: ..
 BÀI 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU
 I. KIẾN THỨC
 1.Giới thiệu cho HS biết hóa học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
 2. Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết phải có 
kiến thức Hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
 3. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học: biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích 
đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
 2. KĨ NĂNG
 - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
 - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
 - Làm việc tập thể.
B. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát
C. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: giáo án
HS: Chuẩn bị tập vở ghi, sách giáo khoa
D.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
 1. Ổn định lớp
 2. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: nhắc lại nội dung bài mở đầu
Hóa học là gì? Hoá học có vai trò như thế Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
nào trong cuộc sống chúng ta? Phải làm gì 
để có thể học tốt môn Hóa học I.Hóa học là gì?
 HS trả lời
Nhắc nhở, kiểm tra sự chuẩn bị của HS : 
tập, sách (bao bìa, dán nhãn ghi tên). Phân Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự 
nhóm học tập: mỗi bàn thành 1 nhóm. biến đổi và ứng dụng của chúng.
 Hoạt động 2: Vai trò của môn hóa học
Nhắc lại vai trò của môn hóa học Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc 
 sống của chúng ta.
Nhận xét, bổ sung, kết luận. Những sản phẩm hóa học: vật dụng sinh 
 hoạt, đồ dùng học tập, phân bón, thuốc,. . .
 Tránh gây ô nhiễm môi trường.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tốt môn Hóa học?
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: “ Muốn III. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học
học tốt môn hóa học, các em cần phải làm 
gì?” - Tự thu thập tìm kiếm kiến thức
 - Xử lí thông tin
Gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần: - Vận dụng
 1/ Các hoạt động cần chú ý khi học - Ghi nhớ.
tập môn hóa học? - Học bài và làm bài tập
 2/ Phương pháp học tập môn hóa học 
như thế nào là tốt?
Vậy như thế nào thì được coi là học tốt 
môn hóa học ?
Thuyết trình.
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 trang 1 GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/11 a Cơ thể người nước
 b Lõi bút chì than chì
 c Dây điện đồng, chất dẻo
 d áo ay xenlulozơ, nilon
 HS khác nhận xét, bổ sung. e xe đạp sắt, nhôm, cao su
 GV nhận xét, chốt đáp án HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
 đại diện nhóm lên chữa
 Lớp nhận xét, bổ sung
 GV đưa đầu bài tập 4. Bài tập 4:
 Hãy cho VD về: a. Cái bút máy: ngòi bút bằng kim loại, ruột bút 
 a. Một vật thể được tạo ta bởi nhiều bằng cao su, nắp bút bằng kim loại.
 chất b. Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ, kính, bóng đèn....
 b. Một chất được dùng để tạo ra Bài tập 5
 nhiều vật thể. Thổi hơi thở qua ống dẫn xuống nước vôi trong, 
 GV n/xét, cho điểm những nhóm HS làm nếu nước vôi trong vẩn đục là trong hơi thở có 
 tốt. khí cacbonic.
 Bài tập 5: Biết khí cacbonic là một chất Bài tập 6:
 có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế - Có thể dựa vào tính khác nhau về tính tan của 
 nào để nhận biết được khí này có trong đường và không tan của tinh bột để tách riêng 
 hơi thở của ta. tinh bột ra khỏi hỗn hợp. 
 Bài tập 6: Dựa vào tính chất nào của tinh - Cách làm: Đổ hỗn hợp tinh bột vào nước, lắc và 
 bột khác với đường có thể tách riêng tinh khuấy cho đường tan hết, lọc qua phễu có giấy 
 bột ra khỏi hỗn hợp tinh bột và đường. lọc. Tinh bột nằm lại trên giấy lọc. Làm khô sẽ 
 Bài tập 7: Vì sao nói: Không khí nước thu được tinh bột không có lẫn đường.
 đường là hỗn hợp? Bài tập 7:
 Có thể thay đổi độ ngọt của nước đường Không , nước đường là hỗn hợp vì:
 bằng cách nào? Không khí gồm khí oxi, khí nitơ, khí cacbonic, 
 Bài tập 8: Không khí gồm 2 chất khí Nước đường gồm nước, đường.
 chính là oxi và nitơ. Biết oxi lỏng sôi ở t 0 Muốn tăng độ ngọt của đường, ta thêm đường, 
 -183 0C, nitơ lỏng sôi ở t 0 – 1960C . Làm ngược lại muốn giảm độ ngọt ta thêm nước.
 thế nào để tách riêng được oxi và nitơ Bài tập 8: 
 trong không khí. Tăng nhiệt độ của không khí lỏng:
 HS: Làm bài tập. - Khi đạt đến t0 – 196 0C ta thu được 
 GV quan sát, hướng dẫn HS khí Nitơ.
 HS lên bảng làm bài tập. - Khi đạt đến t 0 – 183 0C ta thu được 
 HS nhận xét, bổ sung. khí ôxi.
 GV nhận xét, cho điểm. Phương pháp này gọi là phương pháp chưng cất 
 đoạn phân.
 Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
 4. Củng cố 
 Có các câu sau:
 1. Cuốc xẻng làm bằng sắt. 
 2. Đường ăn được sản xuất từ mớa, củ cải đường.
 3. Xoong nồi làm bằng nhụm. 
 4. Cốc làm bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn làm bằng nhựa.
 Trong 4 câu trên số vật thể và số chất tương ứng là:
 A. 6 vật thể và 6 chất. B. 7 vật thể và 5 chất. 
 C. 8 vật thể và 4 chất. D. 4 vật thể và 8 chất.
 ( 7 vật thể: cuốc, xẻng, xoong, nồi, cây mía, của cải đường; 5 chất: sắt, nhôm, đường ăn, 
thuỷ tinh, nhựa).
 Chất tinh khiết là:
 A. Chất có tính chất không đổi.
 B. Chất mà bằng kính hiển vi không phát hiện được những hạt khác nhau.
 trang 3 GV yêu cầu HS làm bài tập SGK. HS lên bảng chữ bài tập
 Lớp theo dõi nhận xét
GV gọi HS lên bảng chữa BT Bài tập 1 SGK / 15
 Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện: từ 
 nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm proton 
 mang điện tích dương và vỏ tạo bởi elcetron
 Bài tập 2 SGK/ 15
 a. Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt là electron, proton, 
 notron.
 b. +, electron ; e ; -1
 +, protron ; p ; +1 
 c. Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số p.
 Bài tập 3 SGK / 15 :
 Khối lượng của hạt nhân là khối lượng của hạt nhân 
 nguyên tử vì :
 Prôtron và notron có cùng khối lượng và tạo nên hạt 
 nhân nguyên tử, còn electron có khối lượng rất bé, 
 không đáng kể so với khối lượng hạt nhân.
 ( mNT = mp + mn + me mp + mn )
 Bài tập 4 SGK/ 15 :
 - Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh 
 quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp từ gần đến 
 xa hạt nhân, mỗi lớp có một số e nhất định.
 - Nhờ các electron mà nguyên tử có khả năng liên kết 
 với nhau.
 Bài tập 5 SGK / 16
 NT Số hạ Số e trong Số lớp Số e lớp 
 nhân NT e ngoài
 Heli 2 2 1 2
 Cacbon 6 6 2 4
 Nhôm 3 13 3
 Canxi 20 20 4 2
4/ Củng cố 
 -Học sinh đọc kết luận chung SGK 
BT1: Nguyên tử được tạo bởi:
 A. proton và nơtron. B. nơtron và electron.
 C. proton, nơtron và electron. D. Proton và electron.
BT 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi:
 A. proton và electron. B. proton và nơtron.
 C. proton, nơtron và electron. D. nơtron và electron.
 5/ Hướng dẫn về nhà 
- Đọc trước bài sau
- Làm bt SGK SGK tr.15,16 các BT trong SBT
 --------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 4 NGÀY SOẠN: 
TIẾT PPCT: 4 NGÀY DẠY: ..
 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
 I. KIẾN THỨC
 trang 5 a. Những cặp nguyên tử nào thuộc Ng/ tử 5 17 20 17
 cùng một nguyên tố hoá học? vì b. – Ng/ tử 1,3 thuộc cùng một ng/ tố hoá học vì có 
 sao? cùng số p ( nguyên tử Kali ).
 – Ng/ tử 4,5 thuộc cùng một ng/ tố hoá học vì có 
 cùng số p ( nguyên tử clo ).
Bài tập 4: Hãy điền tên, KHHH và các Bài tập 4:
số thích hợp vào những ô trống trong Tên Tổng số 
bảng: N/tố KHH h t trong Số p Số Số n
 Tên Tổng số N/tử e
 N/t KHH hạt Số p Số e Số nnatri Na 34 11 11 12
 ố H t ong phôt P 46 15 15 16
 N/tử pho
 34 cacbo 2 C 18 6 6 6
 15 16n
 18 6 lưu S 48 16 16 16
 16 16huỳnh
GV nhận xét, chốt đáp án
 4. Củng cố 
 -Đọc phần đọc thêm SGK
GV: Y/c HS làm bài tập: Nguyên tố hóa học là:
 A. Những nguyờn tử có cùng số nơtron trong hạt nhân.
 B. Những phần tử có cùng electron.
 C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
 D. Những phần tử cơ bản tạo nên vật chất.
 5. Hướng dẫn về nhà 
 - Đọc trước phần sau
 - Xem thêm các bài tập tham khảo trong SBT
 - Học thuộc KHHH của một số nguyên tố hoá học thường gặp.
 --------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 5 NGÀY SOẠN: 
TIẾT PPCT: 5 NGÀY DẠY: ..
 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
 I. KIẾN THỨC
 -Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC
 Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
 Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại.
 II. KỸ NĂNG
 -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh vẽ cân tưởng tượng một số nguyên tử theo đvC.
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
 1. Ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học? Viết KHHH của nhôm, sắt, cacbon.
 3. Bài mới :
 trang 7 C. H, F, Be, C, K, Ar D. H, Be, C, F, Ar, K
009: Trong các nguyên tố hóa học sau đây, dãy nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về sự 
phổ biến của chúng trong vỏ trái đất:
 A. H, Fe, Al, Si, O. B. Al, Fe, H, Si, O. 
 C. Fe, H, Al, Si, O. D. H, Al, Fe, O, Si.
 5. Hướng dẫn về nhà 
 - Đọc trước bài sau, đọc thêm tr..21
 - Làm bt từ 4 - 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT
 --------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 6 NGÀY SOẠN: 
TIẾT PPCT: 6 NGÀY DẠY: ..
 HƯỚNG DẪN TÍNH KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ BẰNG GAM
A. MỤC TIÊU
 I. KIẾN THỨC
- Hướng dẫn học sinh tính khối lượng nguyên tử bằng gam
 II. KỸ NĂNG
Hình thành kỹ năng tính toán
B. CHUẨN BỊ
GV soạn bài tập
HS coi và đọc sách giáo khoa
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
 1. Ổn định
 2. Bài mới
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 Hoạt động 1. Nhắc lại cách tra cứu nguyên tử khối
GV hướng dẫn học sinh tra bảng 1 trang 42 
SGK
C = 12đvC; O = 16 đvC; S = 32đvC...
1đvC = 0,166.10-23 gam
 Hoạt động 2. Bài tập
Bài tập 1. Tính giá trị khối lượng (bằng gam) * Khối lượng bằng gam của các nguyên tử là:
của các nguyên tử sau: Na, Al, K, O, Cu, Fe, - nguyên tử Na: 0,166.10-23 x 23 = 3,818.10-
Mn, Ag. 23(g)
 - nguyên tử Al: 0,166.10-23 x 27 = 4,482.10-
 23(g)
Bài tập 2. Chọn câu đúng - nguyên tử K: 0,166.10-23 x 39 = 6,474.10-
Câu 1. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố 23(g)
hidro, natri, đồng, sắt, nhôm lần lượt là: - nguyên tử O: 0,166.10-23 x 16 = 2,656.10-
A. H, Cu, Na, Fe, Al 23(g)
B. H, Na, Fe, Cu, Al - nguyên tử Cu: 0,166.10-23 x 64 = 10,62.10-
C. H, Na, Cu, Fe, Al 23(g)
D. H, Fe, Na, Cu, Al - nguyên tử Fe: 0,166.10-23 x 56 = 9,296.10-
 23
Câu 2: Một phân tử CHx có khối lượng phân (g)
 -23 -
tử là 16đvC. Vậy công thức hóa học của CHx - nguyên tử Mn: 0,166.10 x 55 = 9,13.10
là: 23(g)
 -23
A. CHx B. CH2 - nguyên tử Ag: 0,166.10 x 108 = 
 -23
C. CH3 D. CH4 17,928.10 (g)
Câu 3: Khi cho giấy quỳ tím ẩm vào hơi 
 trang 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2012_2013.doc