Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23

docx 7 trang ducvinh 17/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23

Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23
 Tuần 23
 Tiết 85
 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỞNG, SO SÁNH
 VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. Yêu cầu của tiết luyện nói:
- Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề.
II. Bài tập
Bài tập 1: 
a. Nhân vật Kiều Phương:
- Là một cô bé thật đáng yêu: 
- Các phương diện được miêu tả
 + Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh
 + Cử chỉ, hành động: tò mò, hiếu động, say mê với công việc vẽ và tự chế màu vẽ.
 + Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ lượng.
 + Tài năng: vẽ như thật
b. Nhân vật người anh:
- Hình dáng: không tả rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái, chẳng hạn: Cao, to, đẹp 
trai, sáng sủa.
- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi.
- Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh, xem kĩ thì không khác 
nhau. Hình ảnh người anh trai trong bức tranh thể hiện bản chất và tính cách của 
người anh qua cái nhìn trong sáng, nhân hậu của người em.
Bài tập 2:
- Nói về anh (chị) hoặc em mình?
- Chú ý quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét làm nổi bật những 
điểm chính, trung thực, không tô vẽ.
Dàn ý: 
* Mở bài: Giới thiệu người cần tả 
* Thân bài 
Tả bao quát về tuổi, học ở đâu, trường nào (hoặc đã đi làm ở đâu), 
Tả chi tiết 
a. Tả hình dáng 
- Dáng người cao hay thấp
- miêu tả gương mặt, mái tóc, mắt, mũi, miệng 
- Cách ăn mặc 
b. Tả tính tình 
- Trong công việc, học tập là người như thế nào
- Người đó có tính tình ra sao Tuần 23
Tiết 86
 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
I. Phương pháp viết văn tả cảnh.
 1. Tìm hiểu ví dụ:
 * Đoạn a: 
- Tả cảnh dượng HT chống thuyền, đem hết sức lực, tinh thần để vượt thác.
-> Xác định đối tượng miêu tả (hiểu mình định tả cảnh gì)
- Qua hình ảnh DHT, người đọc có thể hình dung được phần nào cảnh sắc ở khúc 
sông nhiều thác dữ. 
 Vì trong vb, t/g đã tả rất kỹ h/a người vượt thác đem hết sức lực, tinh thần để 
chiến đấu cùng thác dữ thông qua việc miêu tả ngoại hình và các động tác: Hai 
hàm răng cắn chặt, cặp mắt nảy lửa, quai hàm bạnh ra, bắp thịt cuồn cuộn, như 
hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh
-> Quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu.
* Đoạn b: 
- Tả cảnh sắc một vùng sông nước Cà Mau - Năm Căn.
- Theo trình tự: + Từ dưới mặt sông nhìn lên bờ.
 + Từ gần đến xa
-> Trình bày những điều quan sát theo trình tự nhất định.
* Đoạn c: gồm 3 phần:
- Mở đoạn gồm 3 câu đầu: Giới thiệu khái quát tác dụng, cấu tạo màu sắc của luỹ 
tre làng.
- Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng của luỹ tre.
- Kết đoạn: Tả măng tre dưới gốc và phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.
-> Nhận xét về trình tự miêu tả: Từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong (trình 
tự không gian).
-> Bố cục của bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: MB, TM, KB.
2. Kết luận:
- Khi tả cảnh cần: 
+ Xác định đối tượng miêu tả
 + Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu
 +Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự nhất định.
- Bố cục:
+ MB: Giới thiệu cảnh định tả
 + TB: Tập trung tả cảnh vật theo một trình tự đã được lựa chọn (không gian 
thời gian đặc điểm của cảnh).
 + KB: Phát biểu cảm tưởng về cảnh được tả 
II. Luyện tập: 
Bài 1:
a. Những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu:
- Cảnh HS nhận đề, một vài gương mặt tiêu biểu. TUẦN 23
Tiêt 87 - 88
 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
 (Chuyện kể của một người An - dát)
 An - phông - xơ Đô - đê
I. Đọc – hiểu chú thích:
 1. Tác giả- tác phẩm:
a. Tác giả: An-phông-xơ Đô-đê, nhà văn chuyên viết truyện ngắn của nước Pháp 
thế kỉ XIX (1840 -1897)
b. Tác phẩm: 
 + Truyện ngắn viết sau chiến tranh Pháp - Phổ (1870).
 + Chuyện kể về buổi học tiếng Pháp cuối cùng của một lớp học ở một làng quê 
thuộc vùng An-dát
2. Đọc - từ khó: (sgk)
3. Bố cục: 3 phần
Phần 1: Từ đầu...vắng mặt con: Phrăng trên đường tới trường 
Phần 2: tiếp theo...Nhớ mãi buổi học cuối cùng này: Diễn biến của buổi học cuối 
cùng.
Phần 3: còn lại: Giờ học kết thúc với hành động đột ngột của thầy Ha-men.
II. Đọc - hiểu văn bản:
 1. Nhân vật chú bé Phrăng:
 a. Quang cảnh chung:
- Sau xưởng cưa, lính Phổ đang tập. Nhiều người đang đọc cáo thị của nước Đức.
- Vắng lặng y như một buổi sáng chủ nhật.
- Lặng ngắt, thầy Ha-men dịu dàng mặc đẹp hơn mọi ngày. Có cả dân làng với vẻ 
buồn rầu. Thầy Ha-men nói: “Hôm nay là bài học tiếng Pháp cuối cùng của các 
con”.
-> Vùng An-dát của Pháp đã rơi vào tay nước Đức. Việc học tập không còn được 
như trước nữa.Tiếng Pháp sẽ không còn được dạy.
 b. Tâm trạng nhân vật Phrăng:
- Thái độ của Phrăng đối việc học tiếng Pháp:
+ Định trốn học đi chơi, giận mình vì bỏ phí thời gian học tập. 
+ Từ chán sách đến thấy sách là bạn cố tri. 
+ Thấy xấu hổ khi không thuộc bài, lòng rầu rĩ không dám ngẩng đầu lên. 
 + Trong buổi học cuối cùng kinh ngạc khi thấy mình "hiểu đến thế...chưa bao giờ 
thấy mình chăm chú nghe đến thế."
- Thái độ đối với thầy Ha-men:
 + Từ sợ hãi: lẻn vào chỗ ngồi, đỏ mặt tía tai khi nhìn cây thước sắt khủng khiếp - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu 
sắc về tiếng mẹ đẻ.
 CÂU HỎI ÔN TẬP:
Câu 1:
Trong văn bản “ Buổi học cuối cùng”, khi biết được đây sẽ là buổi học cuối cùng 
được học tiếng Pháp, tâm trạng Phrăng đã thay đổi như thế nào?
Câu 2:
Viết đoạn văn (khoảng 7-10 dòng) miêu tả hình ảnh thầy giáo Ha-men trong văn 
bản “ Buổi học cuối cùng” của An-phông-xơ Đô-đê.
Câu 3:
Tả cảnh sum họp của gia đình em vào buổi tối.

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_ngu_van_lop_6_tuan_23.docx