Ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Tuần 23

docx 6 trang ducvinh 22/10/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Tuần 23

Ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Tuần 23
 Tuần 22
Tiết 44
 BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
 CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Đa dạng của bò sát:
 - Có 6500 loài chia làm 4 bộ:
+ Bộ Đầu mỏ như Nhông Tân Tây Lan.
+ Bộ có vảy: hàm ngắn, răng mọc trên hàm như thằn lằn, rắn.
+ Bộ cá sấu: hàm dài, răng mọc trong lỗ chân răng như Cá sấu Xiêm.
+ Bộ rùa: không răng như Rùa núi vàng.
II. Các loài khủng long:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
 Cách đây khỏang 280 – 230 triệu năm do khí hậu khô hạn và nắng nóng kéo dài, thức ăn 
dồi dào, khủng long xuất hiện và phát triển mạnh mẽ.
2. Sự diệt vong của khủng long: 
- Khí hậu thay đổi.
- Thiên tai.
- Cạnh tranh với chim và thú.
III. Đặc điểm chung:
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn và có ĐĐC sau:
+ Da khô, có vảy sừng.
+ Cổ dài.
+ Màng nhĩ trong hốc tai.
+ Chi yếu, có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách ngăn hụt (tâm thất), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai bao bọc.
+ Động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò
1.Lợi ích:
-Có ích cho nông nghiệp như diệt sâu bọ, diệt chuột.
-Có giá trị thực phẩm như Ba ba, rùa
-Làm dược phẩm như rắn, trăn
-Sản phẩm mĩ nghệ như vảy đổi mồi, da cá sấu.
2.Tác hại: gây độc cho người như rắn.
 1 Tuần 23
Tiết 45
 LỚP CHIM
 BÀI 41: CHIM BỒ CÂU
I. Đời sống: 
- Có tổ tiên là bồ câu núi.
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Động vật hằng nhiệt.
- Có tập tính làm tổ.
- Thụ tinh trong.
- Trứng có nhiều noãn hoàng, vỏ đá vôi.
- Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1) Cấu tạo ngoài:
- Thân hình thoi, giúp giảm sức cản không khí khi bay.
- Có chi trước là đôi cánh, quạt gió khi bay và cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau, giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống làm thành cánh chim, khi giang ra tạo thành 1 diện tích rộng.
- Lông tơ giúp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ hơn.
- Mỏ làm cho đầu chim nhẹ.
- Cổ phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
2) Di chuyển:
 - Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh.
 3 Bài 42: THỰC HÀNH:
 QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
 ( Không thực hiện)
 Bài 43: CẤU TẠO TRONG CHIM BỒ CÂU
 ( Khuyến khích học sinh tự đọc)
 Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. Các nhóm chim:
 * Lớp chim rất đa dạng
- Hiện có khoảng 9600 loài thuộc 27 bộ 
- Việt Nam phát hiện 830 loài 
- Gồm 3 nhóm sinh thái lớn:
 + Nhóm chim chạy: không biết bay, có tập tính chạy nhanh; Cánh ngắn, yếu, chân 
cao, to, khỏe; Bộ Đà Điểu gồm 7 loài; Đại diện: chim đà điểu.
 + Nhóm chim bơi: không biết bay, bơi lặn giỏi; Bộ xương cánh dài, khỏe, lông 
ngắn, dày, không thấm nước, chân có màng bơi; Bộ chim cánh cụt gồm 17 loài; đại diện: 
chim cánh cụt.
 + Nhóm chim bay: biết bay; cánh phát triển, chân có 4 ngón; gồm bộ gà, bộ ngỗng, 
bộ cắt và bộ cú; đại diện: chim bồ câu, chim én, chim cú
 - Lối sống và môi trường sống phong phú.
II. Đặc điểm chung của chim:
 - Lớp chim là động vật có xương sống thích nghi với đời sống bay và có đặc điểm 
 chung sau:
 + Mình có lông vũ bao phủ
 + Chi trước biến đổi thành cánh
 + Có mỏ sừng
 + Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
 + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
 + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
 + Là động vật hằng nhiệt
III. Vai trò của chim:
1.Lợi ích:
- Có ích cho nông nghiệp như diệt sâu bọ, diệt gậm nhấm.
- Có giá trị thực phẩm 
- Làm chăn đệm, đồ trang trí, làm cảnh
- Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
- Phát tán cây rừng
2.Có hại:
-Ăn hạt, quả, cá
-Là động vật trung gian truyền bệnh
 5

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_sinh_hoc_lop_7_tuan_23.docx