Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Bài 1 đến 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Bài 1 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 9 - Bài 1 đến 10

GRAMMAR A.TENSES 1.The simple present tense (Thì hiện tại đơn): Dùng để diễn tả: - Một thói quen, hành động thường xảy ra ở hiện tại - một chân lí hay một sự thật hiển nhiên. *Thì hiện tại đơn còn dùng để biểu đạt ý tương lai khi nói về kế hoạch làm việc, một thời gian biểu(lịch trình của các phương tiện chuyên chở công cộng, lịch chiếu phim.) Ex: The plane leaves Ho Chi Minh at 11:30. a/ Cách chia: (+) S + V(-s/es) + .. ex: My father gets up at five every morning. (-) S + do/ does + not + V1 + .. I don’t like fish. (?) (Wh_) + Do/ Does + S + V1 + .. ? Does he have lunch at 11a.m.? * Note: - I/ We/ You/ They + V1 / do(not) - He/ She/ It + V(s/es) / does(not) - I/ We/ You/ They : have – He/ She/ It : has b/ V_s/es : - V tận cùng = o, s, ch, x, z, sh (ông sao sáng chiếu xuống zòng shông): + es Ex: do – does, watch – watches, fix – fixes - V tận cùng = phụ âm + y : bỏ y ,+ ies Ex: try – tries, carry – carries, study - studies - V tận cùng = 1 nguyên âm + y: +s Ex:obey – obeys, play – plays * Các từ nhận biết: always, usually, often, frequently, sometimes, never, every.. 2/ The present progressive tense (thì hiện tại tiếp diễn) S + am / is / are + V-ing S + am / is / are + not + V-ing. (Wh_) + Am / Is / Are + S + V-ing? Ex: I’m reading a book now. / He’s having a party on his birthday. * Dùng để diễn tả : sự việc đang xảy ra ở hiện tải; hành động sắp xảy ra ở tương lai gần * Các từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment, this week / month / , look!, watch!,listen! ) 3. Present perfect tense( Thì hiện tại hoàn thành ) a. Form : (+): S + HAVE/HAS + V-ed/V 3 (-): S + have not/ has not + V-ed/V3 (?): Have /has + S + V-ed/ V3 .? b.- Uses - Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại - Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra ( ta dùng với JUST) - Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian - Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra ( ta dùngvới EVER –NEVER) . Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone. 1 ? :Will + S + V(INF) + ? Will you do this exercise ? * ALWAYS with progressive: always dùng với thì tiếp diễn để diễn tả sự kiện thường xuyên xảy ra với sự không hài lòng hay than phiền (Ex: He is always coming to work late.) c.* từ nhận biết: tomorrow, tonight, next, soon, someday *Modal verbs ( Các động từ tình thái ) Can, could , may, might, should, must, have to, ought to , be going to , used to , .... (+ ) : S + modal verbs + V1 (_ ) : S + modal verbs + not + V1 ( ? ): Modal verbs + S + V1 ? * Lưu ý : Have to dùng trong câu phủ định và câu hỏi giống với động từ thường . Ex: I don’t have to do this work GRAMMAR POINTS 1. REPORTED SPEECH ( lời nói trần thuật) là câu thuật lại một cách gián tiếp lời nói của người khác. Để chuyển từ trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta phải: * Thay đổi về thì (Tense change) :- Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau : Direct speech - Indirect / reported speech) Simple present Simple past Present progressive Past progressive Past simple Past simple / Past perfect Will Would Must had to Can could May might - Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại thì thì của động từ chính được giữ nguyên khi chuyển lời nói trực tiếp sang gián tiếp.Trạng từ chỉ nơi chốn,thời gian và đại từ chỉ định được giữ nguyên. * Một số chuyển đổi khác : Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau : Direct speech Reported speech today / tonight that day / that night tomorrow the next day / the following day yesterday the day before /the previous day ago / now before / then next/ on Monday the next/ following Monday last Monday the previous Monday/ the Monday before the day after tomorrow in two days’ time / two days later this / these that / those here there Một số loại câu tường thuật 1. Statements : Form : S + said + ( that ) + S + V ( lùi 1 thì ) told + O + Ex: “ I’m leaving here tomorrow,” said Mary 3 3. Đưa động từ (V) ở câu chủ động xuống, nhưng phải ở dạng P.P ( V3/Ved ). 4. Đưa S ở câu chủ động xuống làm O cho câu bị động, trước nó có “by”. Notes: - Khi chủ ngữ câu chủ động là: I, You, We,THEY, He ,She, It, PEOPLE, SOMEONE, NO ONE, ANYONE thì khi đổi sang câu bị động ta có thể bỏ tác nhân(By +O) . Nhưng khi danh từ làm chủ ngữ bắt buộc phải có tác nhân (By +O) * Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn , thời gian và trâng từ chỉ thể cách trong câu bị động: S + be + p.p + (adv. of manner) + (adv.of place) + by O + (adv.of time) adv. of manner: trạng từ chỉ thể cách adv.of place: trạng từ chỉ nơi chốn adv.of time: trạng từ chỉ thời gian Tense ACTIVE PASSIVE Hiện tại Đơn S + V/Vs, es + O S + is/ am are + P. P Quá khứ Đơn S + Ved/V2 + O S + was/ were + P. P S + is/ am/ are + being + P. Hiện tại Tiếp diễn S + is/am/are + Ving + O P S + was/ were + being + P. Quá khứ Tiếp diễn S + was/were + Ving + O P S + has/ have + been + P. Hiện tại Hoàn thành S + has/have + P.P + O P Quá khứ Hoàn S + had + P.P + O thành S + had + been + P. P Tương lai Đơn S + will/ shall + V + O S + will/ shall + be + P. P Modal Verbs (*) S + Modal Verb + V + O S + Modal Verb + be + P. P (*) can, could, may, might, should, ought to, must, has to, have to, had to, (used to, be going to, ) + V 3. WISH SENTENCES 1. Điều ước không thực hiện được ở tương lai S + WISH (ES) + S + WOULD / SHOULD + V Can – could May – might 2. Điều ước không thực hiện được ở hiện tại. S+ wish(es) + S + Ved/ V2 .( S + didn’t + V1 ) Riêng động từ Tobe : Were được dùng cho tất cả các ngôi 3. Điều ước không thực hiện được ở quá khứ S + wish ( ed) + S + had + Ved / V3 ( S + hadn’t + Ved/ V3 ) 4. CONDITIONAL SENTENCES 1 . Modals with IF: o If you want to improve your English, we can help you. 2 . Conditional sentences: type 1 If + S + V ( s/ es) , S + will + V1 5 5. RELATIVE CLAUSES ( Mệnh đề quan hệ ): Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ trong câu (không thể đứng riêng một mình),bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Nó cho chúng ta biết người hoặc vật mà người nói muốn đề cập tới . Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng: a. relative pronouns (đại từ quan hệ) : WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT. b relative adverbs (trạng từ liên hệ) : WHERE, WHEN, WHY. - The man who works for my father is my friend’s brother. RELATIVE CLAUSE Người đàn ông làm việc cho cha tôi là anh trai của bạn tôi. Mệnh đề liên hệ trên bắt đầu bằng “who” bổ nghĩa cho “the man” và đi sau “the man” Ex1: A man who dares to do it dares to do anything. Ex2: We talked to the man who was from Beijing. WHO * Thay cho danh từ, đại từ chỉ người, có chức năng của một chủ từ. * Lưu ý “Who” trong cấu trúc: .... Noun/ pronoun (person) + who + verb ..... Ex1: The man has met your boss.He comes from Italy. subject → The man who comes from Italy has met your boss. relative clause Ex2: We have met the girl. She studies in the shool. → We have met the girl who studies in the school. relative clause WHOM * Thay cho danh từ/ đại từ chỉ người, có chức năng của một tân ngữ . * Lưu ý: “Whom” trong cấu trúc. .... Noun / pronoun + whom + subject + verb...... Ex1: We like the man. You talked to him yesterday. object We like the man whom you talked to yesterday relative clause Ex2: Is that the man ?. You have been waiting for him. object Is that the man whom you have been waiting for ? relative clause WHOSE * Thay thế cho sở hữu cách (possessive cases) * Xuất hiện trong hai cấu trúc. - .... noun/ pronoun + whose + noun + verb - ..... noun/ pronoun whose + noun + subject + verb Ex1: The girl looks disappoited. Her examination result its so bad. 7 - "That" có thể được sử dụng để thay thế cho “who, whom, which, where, when, why” trong mệnh đề để xác định Ex: Here is the man whom/that you want to meet. -That “ thường được sử dụng sau THE FIRST , THE LAST, THE ONLY, THE VERY, ALL, EVERY_, NO_, NONE, LITTLE, SO SÁNH BẬC NHẤT (the best, the hottest..., )TẬP HỢP GỒM NGƯỜI VÀ VẬT.... Ex1: Tom is the only student that didn’t pass the examination Ex2: We saw the people and the vehicles that were moving to the market. Mệnh đề quan hệ có 2 loại: Defining relative clauses và Non-defining relative clauses a. Defining relative clauses: (Mệnh đề quan hệ xác định) Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho nghĩa của câu. Nếu bỏ nó đi, ý nghĩa của câu sẽ không rõ rang. Không dùng dấu phảy trong mệnh đề đề quan hệ xác định. Ex1: Women who go out to work have to do both housework and social work. RELATIVE CLAUSE. Mệnh đề “who go out to work” bổ nghĩa cho “women”. Câu này có nghĩa là chỉ có những phụ nữ đi làm mới phải làm công việc nhà và công việc xã hội Ex2: The woman is my teacher. She is in blue dress. The woman who is in blue dress is my teacher. Ex3: The typhoon damaged the water pipes which supply our home. SUBJECT OBJECT POSSESSIVE For people Who, that Who/whom, that Whose For things Which, that Which, that Whose , of which b. Non-defining relative clauses: (Mệnh đề quan hệ không xác định) . Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề khôn cấn thiết cho nghĩa của câu. Nó chỉ có tác dụng bổ sung thêm thông tin, do đó nếu bỏ mệnh đề này đi , câu vẫn đủ nghĩa , người nghe vẫn hiểu được chúng ta đang nói về ai hoặc cái gì. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy ( , ) Ex1: Mr. Jones, who is a famous scientist has made a new discovery. RELATIVE CLAUSE Ông Jones, một nhà khoa học lớn, vừa làm một khám phá mới. Trong câu này , nếu ta bỏ ” who is a famous scientist” thì câu vẫn đủ nghĩa Ex2: Mr.Cox, who is the manager of the bank, saw the robber Ông Cox, người là giám đốc của nhà băng, đã nhìn thấy tên cướp. Ex3: They worked in Sydney, where they were born. Họ làm việc ở Sydney, nơi họ được sinh ra *Những điểm cấn lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ không xác định: • Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi từ đứng trước nó là” ➢ một tên riêng, danh từ riêng 9
File đính kèm:
on_tap_mon_tieng_anh_lop_9_bai_1_den_10.doc