Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 35

docx 4 trang ducvinh 18/10/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 35

Ôn tập môn Toán Lớp 6 - Tuần 35
 Tuần 35
 ÔN TẬP TOÁN 6
*PHẦN LÝ THUYẾT
A. HÌNH HỌC:
 GÓC:Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
SỐ ĐO GÓC:
• Góc vuông có số đo bằng 900 . 
• Góc nhọn có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900.
• Góc tù có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800. 
• Góc bẹt có số đo bằng 1800.
KHI NÀO THÌ x· Oy ·yOz x· Oz ?
• Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì x· Oy ·yOz x· Oz . Ngược lại, nếu x· Oy ·yOz x· Oz 
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
• Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng 
đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
• Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo 
bằng 1800.
• Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.
TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
• Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc 
bằng nhau.
ĐƯỜNG TRÒN: Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 
R. kí hiệu (O; R)
TAM GIÁC: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không 
thẳng hàng.
B.SỐ HỌC:
 a c
PHÂN SỐ BẰNG NHAU: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c 
 b d
Áp dụng:Tìm các số nguyên x và y, biết
 x 6 5 2 0 4 x 4 7
a) b) c) d) 
 7 2 1 y 2 8 8 10 8 y
 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ: 
• Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một 
 a a.m
phân số bằng phân số đã cho. với m Z và m ≠ 0
 b b.m
• Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một 
 a a : n
phân số bằng phân số đã cho với n ƯC(a,b)
 b b : n
RÚT GỌN PHÂN SỐ
• Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -
1) của chúng
• Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.  Khi viết hỗn số ra phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu cộng với tử, mẫu số giữ 
 3 1.4 3 7
nguyên. 1 
 4 4 4
 Khi đổi hỗn số âm ra phân số ta thực hiện như cách đổi trên và đặt dấu “ – “ trước kết quả 
.
• Phần trăm: những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm . Kí hiệu %
 34
Ví dụ: 0,34 34%
 100
BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ
 m
• Tìm giá trị phân số của một số cho trước: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính 
 n
 m
b (m,n N,n #0) .
 n
 m
• Tìm một số biết giá trị một phân số của nó: Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta 
 n
 m
tính a : (m,n N * )
 n
• Tỉ số phần trăm: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b 
 a.100
và viết kí hiệu % vào kết quả : %
 b
*PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1: Thực hiện phép tinh (tính nhanh nếu có thể):
 14 13 35 5 8 5 2 5 9 5
 a) 3 6 b) . . 1 
 19 17 43 19 43 7 11 7 11 7
 3 4 3 2 1 2 1
 c) 11 (2 5 ) d) .5 .3 
 13 7 13 7 4 7 4
Câu 2: Tìm x
 a. (2 x 7) 135 0
 1 2 1
 b. x 
 2 5 5
 c. 10 x 1 5
 1
 d . x 150% x 2014
 2
 1
Câu 3: Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số 
 5
 3
học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại
 8
 a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_toan_lop_6_tuan_35.docx