Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chương: Quang học

docx 18 trang ducvinh 07/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chương: Quang học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chương: Quang học

Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chương: Quang học
 CHƯƠNG QUANG HỌC
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
 Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị 
 gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 Ghi chú:
 f là tiêu cự của thấu kính
 d là khoảng cách từ vị trí của vật đến thấu kính.
 d’ là khoảng cách từ vị trí của ảnh đến thấu kính
1. Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
 a) Cách dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ
 - Từ S ta dựng hai tia (trong ba tia đặc biệt) đến thấu kính, sau đó vẽ hai tia ló ra khỏi thấu kính.
 - Nếu hai tia ló cắt nhau thực sự thì giao điểm cắt nhau đó chính là ảnh thật S’ của S, nếu hai tia 
 ló không cắt nhau thực sự mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau, thì giao điểm cắt nhau đó 
 chính là ảnh ảo S’ của S qua thấu kính. chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông 
 góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.
Chú ý: Khi dựng ảnh, ảnh ảo và đường kéo dài của tia sáng được vẽ bằng nét đứt
2. Cách dựng ảnh của vật qua thấu kính phân kì
 a) Cách dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính phân kì
 Từ S ta dựng hai tia (trong ba tia đặc biệt) đến thấu kính, sau đó vẽ hai tia ló ra khỏi thấu 
 kính. Hai tia ló không cắt nhau thực sự mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau, giao điểm cắt 
 nhau đó chính là ảnh ảo S’ của S.
 b) Cách dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu kính phân kì
 Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với thấu kính, A nằm trên trục 
 chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông 
 góc xuống trục chính. 
 8- Mắt và các tật của mắt 
 - Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là võng mạc
 - Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết
 - Điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn .
 - Điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được gọi là điểm cực cận
 - Mắt cận : Là mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được những vật ở xa .Cách 
 khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực 
 viễn của mắt
 - Mắt lão : Là mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không nhìn được những vật ở gần. 
Cách khắc
 phục tật mắt lão là đeo kính lão là 1 thấu kính hội tụ
 9- Máy ảnh và kính lúp . 
 - Máy ảnh có các bộ phận chính là :
 + Vật kính là 1 thấu kính hội tự
 + Buồng tối ( Trong buồng tối có chỗ đặt phim để hứng ảnh )
• Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật
 - Kính lúp là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ
 - Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn
 10- Ánh sáng trắng và ánh sáng màu và tác dụng của ánh sáng :
 - Các nguồn ánh sáng trắng : Mặt trời,ánh sáng từ đèn pin,ánh sáng từ bóng đèn dây tóc ....
 - Trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau .Có thể phân tích ánh 
sang trắngbằng
 nhiều cách như : Dùng đĩa CD,lăng kínhChiếu nhiều chùm sáng màu thích hợp vào cùng 
1 chỗ có thể
 tạo ra ánh sang trắng 
 - Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sang màu đó và atns xạ kém ánh sang màu khác.Vật 
màu trắng có
 khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sang màu,vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất 
kì ánh sang 14.Ánh sáng có những tác dụng nào ? Nêu ứng dụng mỗi trường hợp .
 HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1.
 - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là : Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt 
 này sang môi trường trong suốt khác bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
 ÁNH SÁNG TRUYỀN TỪ KK SANG - ÁNH SÁNG TRUYỀN TỪ NỨOC 
NƯỚC SANG KK
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới - Góc khúc xạ lớn hỏ hơn góc tới
 - Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ:
 Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
 - Tia sáng gặp mặt phân cách giữa hai môi - Tiang sáng gặp mặt phân cách giữa hai 
 trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường môi trường trong suốt bị gẫy khúc tại 
 trong suốt cũ mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi 
 trường trong suốt thứ hai
 - Góc phản xạ bằng góc tới - Góc khúc xạ không bằng góc tới.
Câu 2. 
 - Đặc điểm của thấu kính hội tụ : Thấu kính hội tụ làm bằng vật liệu trong suốt ( Thường 
là thuỷ tinh hoặc nhựa)
TKHT Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
 - Hình dạng và kí hiệu: 
 - Ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
 + Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
 + Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm
 + Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
 - Cách nhận biêt TKHT.
 + Quan sát nếu thấy rìa mỏng hơn giữa là TKHT
 + Đặt TK sát mặt trang sách nhìn qua TK thấy dòng chử cùng chiều và to hơn nhìn trực 
 tiếp là TKHT
 + Dăt TK vuông góc với ánh nắng mặt trời sau TK đặt màn chắn , di chuyển TK thích hợp 
 nếu thấy ánh nắng hội tụ tại một điểm là TKHT - Cấu tạo máy ảnh: mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối, chỗ đặt phim. Vật kính của 
 máy ảnh là 1 thấu kính hội tụ.
 - Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
Câu 7. 
 - Cấu tạo của mắt: Gồm hai bộ phận quan trọng là thể thuỷ tinh và màng lưới ( còn gọi là 
 võng mạc)
 + Thể thuỷ tinh là 1 thấu kính hội thụ bằng 1 chất trong suốt và mềm. Nó dễ dàng phồng lên 
 hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi
 + Màng lưới là 1 màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
 - Quá trình điều tiết : Quá trình cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh có thể co dãn, làm cho thể thuỷ 
 tinh phồng lên, dẹt xuống để ảnh của vật hiện rõ trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
 - Điểm cực cận và điểm cực viễn:
 + Điểm xa mắt nhất mà khi đặt 1 vật ở đó mắt không điều tiết mà vẫn có thể nhìn rõ được gọi 
 là điểm cực viễn (Cv). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
 + Điểm gần mắt nhất mà khi đặt 1 vật ở đó mắt còn có thể điều tiết để nhìn rõ được gọi là 
 điểm cực cận.(Cc). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.
Câu 8 Đặc điểm mắt cận , mắt lão và cách khắc phục:
 - Mắt cận: Nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ các vật ở xa. Kính cận là thấu 
 kính phân kì. Người mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ được các vật ở xa.
 - Mắt lão: Nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu 
 kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
 Điểm giống nhau giữa mắt và máy ảnh:
 Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Màn hứng ảnh trong máy ảnh đóng 
vai trò như màng lưới trong con mắt.
Câu 9. 
 - Kính lúp là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
 - Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ
 - Đặt Vật cần quan sát trong khoảng tiêu cự của kính điều để cho một ảnh ảo lớn hơn vật 
 và rỏ nét. 
 25
 - Công thức tính độ bội giác: G 
 f
Câu 10. 
 - Ví dụ về nguồn phát ra ánh sáng trắng: Ánh sáng mặt trời và 1 số đèn có dây tóc nóng 
 sáng bình thường như bóng đèn pha của ô tô.... Bài 7: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm 
A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
1. Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh ?
2. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là
 h’ = 40cm.
Bài 8: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính:
1. Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ?
2. Tiêu cự của vật kính ?
Bài 9: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 
lần vật thì :
a. Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật?
Bài 10: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt 
cách kính 6cm.

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_vat_li_lop_9_chuong_quang_hoc.docx