Phiếu bài tập lần 2 môn Hóa học Lớp 9

docx 5 trang ducvinh 31/10/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập lần 2 môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập lần 2 môn Hóa học Lớp 9

Phiếu bài tập lần 2 môn Hóa học Lớp 9
 Họ tên HS:
 Lớp:
 PHIẾU BÀI TẬP
 CÁC EM HS NHÌN VÀO TÍNH CHẤT HĨA HỌC VÀ ĐIỀU CHẾ HỒN THÀNH 
 PTHH 
 BÀI 1: .Hồn thành các phương trình hĩa học sau :
 a. CH2 = CH2+ Br2 .........
 b. C6H6 + ......... C6H5Br + .........
 c. C2H2 + O2  + 
 15000 C
 d. CH4  ......... + ......... 
 as
 e. CH4 + Cl2  ... + .
 BÀI 2. Viết PTHH hồn thành chuỗi phản ứng sau:
 CaC (1) C H (2) C H (3) C H
 2 2 2 2 4 2 6 
  (4) 
 Nhựa P.E
 (1) (2) (3)
 CaC 2  C 2H 2  C 6H 6  C 6H 12 
  (4) 
 C 6H 5Br
 (1) (2) (3) (4)
 C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COONa  CH3COOH
 CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH 
 BÀI 3:. Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều kiện nếu có)
 (1) (2) (3) (4)
 a. C2H4 C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa
 (3) Natri axetat.
 (1) (2) (5)
 b. Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic 
 (4)
 Etyl axetat Axit axetic 
 (1) (2) (3) (4)
 c. CaCO3 CO2 Na2CO3 CO2 CaCO3
 (1) (2) (3)
 d. C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2 Zn 
 (5) (4)
 C2H5ONa CH3COOC2H5 
 e. Tinh bột (1) glucozơ (2) rượu etylic (3) etyl axetat (4) natri axetat 
(5) metan Câu 1:
Dẫn 6,72 lít khí etilen qua dung dịch nước brom. Sau phản ứng thu được đibrometan.
 a. Viết PTHH xảy ra.
 b. Tính khối lượng brom đã phản ứng. (Đáp số:48 gam)
 c. Tính khối lượng đibrometan thu được. (Đáp số:56,4 gam)
Câu 2:
Phân tử hợp chất hữu cơ A cĩ 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 2,8 gam chất A thu được 3,6 
gam nước. Hãy xác định cơng thức phân tử A, biết khối lượng mol của A là 28 gam.
Đáp số: A là C2H4
Câu 3:
Cho 0.28 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư. 
Lượng brom đã tham gia phản ứng là 2.8 gam.
 a/ Viết các phương trình hĩa học.
 b/ Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.Biết Br=80
Đáp số: %C2H4=60%; %C2H2=40%.
Câu 4: 
 Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, 
lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. 
 a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. 
 c) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
 d) Tính thể tích khơng khí cần để đốt cháy hỗn hợp khí trên. Biết oxi chiếm 1/5 
thể tích khơng khí và thể tích các khí đo ở đktc.
Đáp số: b) %C2H4=60%; %C2H2=40%. 
 c) %C2H4=61,8%; %C2H2=38,2%.
 d) 7,84 lít
 Câu 5:
 Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 (ở đktc) vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau 
 phản ứng thấy cĩ 48g Br2 đã tham gia phản ứng .
 a/ Viết phương trình phản ứng hố học xảy ra ? ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH4 và CnH2n+2trong hỗn hợp là 1 
: 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO2 (thể tích khí đo ở đktc).
 a) Xác định cơng thức phân tử của hiđrocacbon X.
 b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Đáp số: a) n=2, C2H6 
 b) %C2H2=50%; %CH4=%C2H6=25%. 

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lan_2_mon_hoa_hoc_lop_9.docx