Phiếu bài tập môn Hóa học Lớp 9

doc 6 trang ducvinh 31/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập môn Hóa học Lớp 9

Phiếu bài tập môn Hóa học Lớp 9
 Họ tên HS:
Lớp:
 PHIẾU BÀI TẬP
 A. Bài tập dạng xác dịnh công thứ phân tử hợp chất hữu cơ
 Lý thuyết và Phương pháp giải
 Để giải dạng bài này, đầu tiên ta cần xác định hợp chất hữu cơ cần tìm có những 
 nguyên tố gì, sau đó tùy theo đề bài để giải bài toán.
 Giả thiết bài toán:
 Đốt cháy a (gam) hợp chất hữu cơ A thu được m (g) CO 2, m (g) H2O). Tính M khối 
 lượng mol của A (mA) yêu cầu lập công thức phân tử của A.
 Các bước lập công thức phân tử:
 Bước 1: Định lượng các nguyên tố trong A.
 - Tìm C: Dựa vào CO2
 - Tìm H: Dựa vào H2O.
 - Tìm O: Dùng phương pháp loại suy.
 mO = a - (mC + mH + mN)
 Bước 2: Tính khối lượng phân tử gần đúng của hợp chất hữu cơ.
 - Dựa vào tỉ khối hơi:
 M A
 d A/ B MA dA/B .MB
 M B
 Nếu B là không khí thì MB = 29.
 - Dựa vào số mol và khối lượng:
 Bước 3: Lập công thức phân tử của A.
 - Ở bước này, ta có 3 cách để lập công thức phân tử của A.
 ● Cách 1: Dựa vào thành phần khối lượng của các nguyên tố trong phân tử hợp 
 chất hữu cơ. Đối với cách này thường phổ biến đối với bài toán cơ bản cho trước MA.
 Ta có công thức tổng quát CxHyOzNt. CTCT: H – C – C – H
 c. A tác dụng được với H2, Br2
 PTHH: C2H2 + H2 C2H6
 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
Bài tập vận dụng
 Bài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu 
 được 5,4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A 
 là 30 gam.
 Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu 
 được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác 
 định CTPT của A?
 Bài 3: Tìm công thức phân tử của 1 hiđrocacbon mà sau khi đốt cháy thu được 2,703 
 gam CO2 và 1,108 gam H2O ?
 Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam một hyđrocacbon A được 1,76 gam CO 2 và 0,9 
 gam H2O. Biết A có khối lượng riêng DA ≈2,59 gam/lít. Tìm CTPT A
 Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 
 gam H2O. dA/kk = 1,58. Xác định CTPT của A?
 Bài 6: Tìm CTPT của hợp chất sau: Đốt cháy 0,6 gam chất hữu có A thì thu được 0,88 
 gam CO2 và 0,36 gam H2O và kl mol của A =60 g/mol
B. Dạng bài tập tính toán hỗn hợp:
VD 1: Cho 0,56 lít hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, 
lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
 Hướng dẫn giải
Bước 1: PTHH: 
 C2H4 + Br2 C2H4Br2
 xmol xmol
 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
 ymol 2ymol
Bước 2: 
 Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4, C2H2.
 V 0,56
Bước 3: Ta có số mol hỗn hợp khí: n = = =0,025mol x + y = 0,025 (1)
 hh 22,4 22,4
 5,6
Bước 4: Số mol của brom:: n = =0,035mol x + 2y = 0,035 (2)
 Br2 160 Bài 5: Hỗn hợp A gồm CH 4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) rồi 
cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Hãy tính % thể tích 
của mỗi chất khí trong hỗn hợp.
ĐS: Phần trăm thể tích của mỗi khí: %V =V =50%
 CH4 C2H4
Bài 6: Một hỗn hợp gồm C 2H2 và C2H4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch 
Br2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. 
Hướng dẫn: Khối lượng dung dịch Br2 nặng thêm = khối lượng C2H2 + khối lượng C2H4 
ĐS: V C2H2 = 2,24 lít; V C2H4 = 3,36 lít

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_hoa_hoc_lop_9.doc