Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2014-2015

doc 39 trang ducvinh 08/05/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2014-2015

Giáo án cả năm môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2014-2015
 Giỏo ỏn vật lớ 7
Chương I: Quang học
 bàI 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
 Tuần:1 tiết: 1 ND: 19/8/2014 7a1.... 7a2....
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: Ta nhận biết được ánh sáng khi có 
ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền 
vào mắt ta. 
 + Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy, có bóng đèn và pin.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. .Kiểm tra:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, Đồ dùng học tập.
2. Bài mới:
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học 
 tập - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra.
 ? Một người mắt không bị tật, bệnh có 
 khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật 
 để trước mắt không? Khi nào mới nhìn 
 thấy một vật? - HS quan sát ảnh ở đầu chương (quan 
 - Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp đầu sát thực trên gương) trả lời câu hỏi của 
 chương (TN) và cho biết trên miếng bìa GV.
 viết chữ gì? ảnh quan sát được có t/c gì? Đọc 6 câu hỏi ở đầu chương để nắm nội 
 GV: Hiện tượng trên liên quan đến ánh dung cần nghiên cứu.
 sáng và ảnh của các vật quan sát được 
 trong gương .
 Hoạt động 2: Tổ chức tình huống để khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
 dẫn đến câu hỏi: khi nào ta nhận biết - HS quan sát ánh sáng phát ra từ đèn và 
 được ánh sáng? trả lời câu hỏi của GV: không nhìn thấy 
 - GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về vệt sáng.
 phía HS. Sau đó để đèn pin ngang trước 
 mắt 1hs và nêu câu hỏi: em có nhìn thấy - Ghi đàu bài.
 ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? 
 Vì sao?
 - GV đề suất vấn đề nghiên cứu: Khi nào 
 ta nhận biết được ánh sáng?
 I.nhận biết ỏnh sỏng 
Trường THCS Định An Giỏo ỏn vật lớ 7
 vệt sáng. 
3. Củng cố
 - Yêu cầu HS rút ra kiến thức cần ghi 
 nhớ.
 - Tham khảo mục -Có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời lại các câu hỏi C1-C5. Học thuộc phần ghi nhớ.
 • Làm bài tập 1.1-1.5 (SBT).
D. Rỳt kinh nghiệm:
 bàI 2: Sự truyền ánh sáng 
Tuần: 2 tiết:2 ND: 26/8/2014 7a1 7a2..
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được 
định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
- Kỹ năng: Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có 
đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:!
1. Kiểm tra:
 1/. HS1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? 
Chữa bài 1.3
 2/. HS2: Chữa bài tập 1.1; 1.2 và 1.5 (SBT).
2. Bài mới 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Tổ chức tình tình huống 
 học tập - HS vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
 ? Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao 
 nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên 
 vật sáng đến con ngươi của mắt (kể cả 
 đường ngoằn ngèo)?
 ? Vậy as đi theo đường nào trong những 
Trường THCS Định An Giỏo ỏn vật lớ 7
 Hoạt động 5: Vận dụng III. Vận dụng 
 - HS trả lời C4, C5. Thảo luận
 - Yêu cầu HS trả lời C4. C5: HS làm TN: đặt mắt sao cho chỉ 
 - Hướng dẫn HS làm C5 và yêu cầu giải nhìn thấy kim gần mắt nhất. Vì ánh sáng 
 thích. đi theo đường thẳng cho nên nếu kim 
 thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim 
 thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh 
 sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến 
 được mắt, bị kim thứ nhất che khuất. 
3. Củng cố
 - Phát biểu định luật truyền thẳng as và - 2 HS lần lượt phát biểu.
 biểu diễn đường truyền của ánh sáng - Vận dụng khi xếp thẳng hàng.
4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT).
 - Đọc trước bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
D. Rỳt kinh nghiệm:
bàI 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Tuần: 3 tiết:3 ND: 4/9/2014 7a1.. 7a2.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
 - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
- Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng 
trong thực tế, hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Thái độ: Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1đèn pin, 1bóng đèn điện lớn 220V - 40W, 1 quả bán cầu nhỏ, 1 quả bán 
cầu lớn.
- Cả lớp: Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1.. Kiểm tra:
Trường THCS Định An Giỏo ỏn vật lớ 7
 nhật thực - nguyệt thực
 - HS đọc thông tin ở mục II.
 - GV cho HS đọc thông tin ở mục II . - Chỉ được trên H3.3: vùng có nhật thực 
 - Yêu cầu HS nghiên cứu C3 và chỉ ra toàn phần, vùng có nhật thực một phần.
 trên H3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật - Trả lời câu C3: Nơi có nhật thực toàn 
 thực toàn phần, vùng nào có nhật thực phần nằm trong vùng bóng tối của mặt 
 một phần. trăng. Mặt trăng che khuất không cho 
 - GV giới thiệu thêm về quỹ đạo chuyển ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế đứng 
 động của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và thấy 
 Đất. trời tối lại.
 - GV thông báo tính chất phản chiếu - HS lắng nghe thông báo của GV.
 ánh sáng của Mặt trăng, quỹ đạo chuyển 
 động của Mặt Trăng xung quanh Trái 
 Đất. - Trả lời C4: Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
 - Yêu cầu HS trả lời C4. Vị trí 1: Nguyệt thực.
 Hoạt động 6: Vận dụng III. Vận dụng 
 - HS làm TN, quan sát và trả lời C5:
 - Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C5 và Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì 
 nhận xét hiện tượng xảy ra. bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại
 - Trả lời C6: Khi dùng quyển vở che kín 
 - Yêu cầu HS trả lời C6 và so sánh được bóng đèn dây tóc, bàn nằm trong vùng 
 sự khác nhau giữa hai trường hợp. bóng tối, không có ánh sáng tới bàn. 
 đối với đèn ống, nguồn sáng rộng hơn 
 vật cản, bàn nằm trong vùng nửa tối sau 
 quyển vở, nhận được một phần ánh sáng 
 truyền tới nên vẫn đọc được sách.
3. Củng cố
 - Nêu đặc điểm của bóng tối và bóng - HS nêu được đặc điểm của bóng tối và 
 nửa tối. bóng nửa tối.
 - Nguyên nhân gây hiện tượng nhật - Nguyên nhân: ánh sáng truyền theo 
 thực, nguyệt thực? đường thẳng.
4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài và làm bài tập 3.1-3.7 (SBT).
 - Đọc trước bài 4:Định luật phản xạ ánh sáng .
D. Rỳt kinh nghiệm:
Trường THCS Định An Giỏo ỏn vật lớ 7
 - Yêu cầu HS liên hệ trong thực tế trả - Trả lời C1: mặt kính cửa sổ, mặt nước, 
 lời câu C1. mặt tường ốp gạch men, .....
 II. Định luật phản xạ ánh sáng
 Hoạt động 3: Sơ bộ hình thành biểu * Thí nghiệm
 tượng về sự phản xạ ánh sáng - 
 Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để - HS làm TN,quan sát hiện tượng xảy ra 
 tìm xem khi chiếu một tia sáng lên và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
 gương phẳng thì sau khi gặp gương 
 phẳng ánh sáng bị hắt lại theo một 
 hướng hay nhiều hướng?
 - GV thông báo về hiện tượng phản xạ - Ghi vở: Hiện tượng tia sáng sau khi 
 và tia phản xạ. tới mặt gương bị hắt lại theo một 
 hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh 
 sáng, tia sáng bị hắt gọi là tia phản xạ
 Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng 
 hướng của tia sáng khi gặp gương nào
 phẳng
 - GV giới thiệu các dụng cụ TN - HS tiến hành TN, quan sát và trả lời 
 (H4.2) hướng dẫn HS cách tạo ra tia câu hỏi GV yêu cầu.
 sáng và theo dõi đường truyền ánh - Với HS khá giỏi làm TN kiểm tra: 
 sáng. dùng một tờ bìa hứng tia phản xạ để tìm 
 - Yêu cầu HS làm TN. Với HS khá, giỏi xem tia này có nằm trong mặt phẳng 
 GV gợi ý để HS làm TN kiểm tra khẳng khác không?
 định tia phản xạ chỉ nằm trong mặt - HS trả lời C2 và rút ra kết luận:
 phẳng đó. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt 
 - Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra kết phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
 luận. 
 2.Phương của tia phản xạ quan hệ thế 
 - GV đưa ra giải pháp: để xác định nào với phương của tia tới?
 vị trí tia tới ta dùng góc tới, để 
 xác định tia phản xạ ta tìm góc - HS đưa ra dự đoán và kiểm tra dự 
 phản xạ. Từ đó tìm được mối đoán bằng cách tiến hành TN nhiều lần 
 quan hệ giữa góc tới và góc với các góc khác nhau, ghi số liệu vào 
 - phản xạ. bảng.
 Yêu cầu HS dự đoán và kiểm tra dự - Kết luận:
 đoán bằng các TN với các góc tới khác Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
 nhau từ đó rút ra kết luận . 3. Định luật phản xạ ánh sáng
 - HS ghi nội dung định luật vào vở (2 
 Hoạt động 5: Phát biểu định luật kết luận)
 - GV thông báo nội dung định luật. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia 
 sáng trên hình vẽ
 Hoạt động 6: Biểu diễn gương phẳng và - HS luyện kỹ năng vẽ và dùng kiến 
 các tia sáng trên hình vẽ thức để giải thích ở câu C3 và C4.
Trường THCS Định An Giỏo ỏn vật lớ 7
 - GV: Cái mà bé Lan nhìn thấy là ảnh phần mở bài và nêu một vài ý kiến.
 của tháp trên mặt nước phẳng như 
 gương. ảnh tạo bởi gương phẳng có 
 tính chất gì chúng ta cùng nghiên cứu. - Ghi đầu bài.
 Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương 
 ảnh tạo bởi gương phẳng phẳng.
 1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có 
 hứng được trên màn chắn không?
 - GV hướng dẫn HS làm TN để quan - HS làm việc theo nhóm, bố trí TN như 
 sát ảnh của một quả pin trong gương H5.2 (gương phẳng vuông góc với tờ 
 phẳng. giấy).
 - ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có - HS đưa ra dự đoán.
 hứng được trên màn chắn không? - HS làm TN kiểm tra và rút ra kết luận:
 - Yêu cầu HS làm TN kiểm tra và rút ra ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 
 kết luận. không hứng được rên màn chắn gọi là 
 ảnh ảo.
 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của 
 vật không?
 - Yêu cầu HS dự đoán độ lớn ảnh của - HS dự đoán độ lớn ảnh của quả pin so 
 quả pin so với độ lớn của quả pin.. với độ lớn của quả pin.
 - GV: để kiểm tra dự đoán ta có thể - HS: không vì đưa thước ra sau gương 
 dùng thước đo không? phẳng thì không nhìn thấy.
 - Yêu cầu HS nhớ lại: khi nhìn vào cửa - HS: ta vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa 
 kính thì quan sát thấy gì? nhìn thấy các vật ở bên kia cửa kính.
 - GV: từ đó yêu cầu HS đưa ra cách TN - HS làm TN theo nhóm, quan sát và rút 
 kiểm tra. (Chú ý để quả pin 1 về phía ra kết luận:
 sáng, phía bên kia tấm kính càng tối Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi 
 càng dễ nhìn thấy ảnh. Di chuyển quả gương phẳng bằng độ lớn của vật.
 pin 2 trùng khít với ảnh của quả pin 1. 
 Từ đó so sánh ảnh của quả pin 1 với 3. So sánh khoảng cách từ một điểm 
 quả pin 2 và rút ra kết luận) của vật đến gương và khoảng cách từ 
 - Yêu cầu HS nêu phương án so sánh. ảnh của điểm đó đến gương
 - GVhướng dẫn HS bố trí TN: Đặt tấm - HS đưa ra các phương án so sánh.
 kính trên tờ giấy kẻ sẵn các ô vuông, - Tiến hành TN, đếm số ô vuông từ ảnh 
 đặt quả pin 2 cách tấm kính 2 ô vuông. của quả pin 1 đến gương. Từ đó so sánh 
 Đếm số ô vuông từ quả pin 2 (ảnh của khoảng cách từ quả pin đến gương và 
 pin 1) đến gương. So sánh. khoảng cách từ ảnh của nó đến gương.
 - Cách 2: làm như SGK. - Cách 2: đo AH và AH’, kiểm tra AH’ 
 vuông góc với MN bằng ê ke.
 - Tổ chức cho HS thảo luận kết quả để - Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó 
 rút ra kết luận. tạo bởi gương phẳng cách gương một 
 khoảng bằng nhau.
Trường THCS Định An

File đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_vat_li_lop_7_nam_hoc_2014_2015.doc