Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 6-26 - Năm học 2012-2013

doc 103 trang ducvinh 21/07/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 6-26 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 6-26 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 6-26 - Năm học 2012-2013
 Ngày soạn: 24/09/2012
 Ngày dạy: 26/09/2012
 Tuần 6- Tiết 11
 Đ7. Tỷ lệ THứC
 I/ Mục tiêu :
 1/ Kiến thức: 
 - Biết vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức và của dãy tỷ số bằng nhau để giải các 
 bài tập dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỷ ssố của chúng.
 2/ Kỹ năng:
 - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
 - Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải các bài tập.
 3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
 II/ Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ ghi các tính chất.
 - HS: bảng nhóm.
 III/ Tiến trình dạy học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 7A1 7A2
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tỉ số của hai số a, b ( b 0 ) là gì? Viết kí hiệu.
 10 1,8
 - Hãy so sánh: và 
 15 2,7
 Giới thiệu bài mới:
 3. Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
 Hoạt động 1: Định nghĩa
 10 1.Định nghĩa:
- Đặt vấn đề: hai phân số 
 15 Tỉ lệ thức là đẳng thức cđa 
 1,8 hai tỉ số Tỉ lệ thức là đẳng 
và bằng nhau.
 2,7 thức của hai tỉ số 
 a c
 10 1,8 = 
Ta nói đẳng thức: = b d
 15 2,7
 a c
Là một tỉ lệ thức. Tỉ lệ thức = còn được 
 - HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức b d
Vậy tỉ lệ thức là gì? Cho vài a c
VD. của hai tỉ số = viết a: b = c: d
 b d a,b,c,d : là số hạng.
 - HS nhắc lại ĐN. a,d: ngoại tỉ.
 - a,b,c,d : là số hạng. b,c : trung tỉ.
- Nhắc lại ĐN tỉ lệ thức. a,d: ngoại tỉ.
- Thế nào là số hạng, ngoại b,c : trung tỉ.
tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức? ?1
 2 1 4 1
 -Làm?1 a) :4 = , : 8 = 
- Yêu cầu làm ?1 5 10 5 10
 2 4
 :4 = : 8
 5 5
 1
 7 =
 2
 1 Ngày soạn: 24/09/2012
 Ngày dạy: 26/09/2012
Tuần 6- Tiết 12
 LUYệN TậP
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Củng cố lại khái niệm tỷ lệ thức .các tính chất của tỷ lệ thức .
 2/ Kỹ năng:
 - Vận dụng được các tính chất đó vào trong bài tập tìm thành phần chưa biết 
trong một tỷ lệ thức, thiết lập các tỷ lệ thức từ một đẳng thức cho trước 
 3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
 II/ Chuẩn bị: 
 - GV: SGK , bảng phụ có ghi bài tập 50 / 27 .
 - HS: SGK, thuộc bài và làm bài tập đầy đủ .
 III/ Tiến trình dạy học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 7A1: 7A2:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
 Hoạt động1: Chữa bài tập:
 I/ Chữa bài tập:
 Nêu định nghĩa tỷ lệ thức? HS phát biểu định nghĩa tỷ 
 Xét xem các tỷ số sau có lệ thức .
 lập thành tỷ lê thức? a/ 2,5 : 9 = 0,75 : 2,7.
 a/ 2,5 : 9 và 0,75 : 2,7 ? b/ -0,36 : 1,7 # 0,9 : 4 
 b/ -0,36 :1, 7 và 0,9 : 4 ? HS viết công thức tổng 
 Nêu và viết các tính chất quát các tính chất của tỷ lệ 
 của tỷ lệ thức? thức .
 x 0,6 x.0,5 = - 0, 6 .(-15 )
 Tìm x biết: ?
 15 0,5 x = 18
 Hoạt động 2: Luyện tập.
 II/ Luyện tập.
 Bài 49: ( SGK ) 
 Từ các tỷ số sau có lập Từ các tỷ số sau có lập 
 được tỷ lệ thức? thành tỷ lệ thức?
 Gv nêu đề bài . a/ 3,5 : 5, 25 và 14 : 21
 Nêu cách xác định xem hai Để xét xem hai tỷ số có thể Ta có: 
 tỷ số có thể lập thành tỷ lệ lập thành tỷ lệ thức không, 3,5 350 2
 thức không? ta thu gọn mỗi tỷ số và xét 5,25 525 3
 xem kết quả có bằng nhau 
 2
 Yêu cầu HS giải bài tập 1? không . 14 : 21 
 Nếu hai kết quả bằng nhau 3
 ta có thể lập được tỷ lệ Vậy: 3,5 : 5,25 = 14 :21
 3 2
 thức, nếu kết quả không b / 39 : 52 và 2,1 : 3,5
 Gọi bốn HS lên bảng giải . bằng nhau, ta không lập 10 5
 Gọi HS nhận xét bài giải được tỷ lệ thức . Ta có: 
 của bạn . HS giải bài tập 1 .
 3 xác định kết quả đúng? .c .
 Vậy kết quả đúng là: C. 
 d c
 .
 b a
 4. Luyện tập - Củng cố:
Nhắc lại cách giải các bài 
tập trên.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 Học bài theo vở ghi - SGK, làm bài tập 53/ T28 
 5 a c suy ra
Gọi tỷ số của ; là k .
 a c e a c e
 b d 
 a c b d f b d f
Ta có: k (1), hay 
 b d a c e
 a 
 k a b.k b d f
 b
 c
 k c d.k
 d
Thay a và b vào tỷ số 
 a c
 , ta có 
 b d
 a c bk dk k(b d)
 k
 b d b d b d
 (2)
Tương tự thay a và b vào tỷ HS thay a và b vào tỷ số 
 a c a c
số ? :
 b d b d
So sánh các kết quả và rút a c bk dk k(b d)
 k
ra kết luận chung? b d b d b d
 (3)
Gv tổng kết các ý kiến và Từ 1; 2; 3 ta thấy:
kết luận. a c a c a c
 .
Gv nêu tính chất của dãy tỷ b d b d b d
số bằng nhau .Yêu cầu HS HS ghi công thức trên vào 
dựa theo cách chứng minh vở .
ở trên để chứng minh?
Kiểm tra cách chứng minh HS chứng minh tương tự.
của HS và cho ghi vào vở . a c e
 k
 b d f
 a bk; c dk; e fk.
 a c e bk dk fk
 k
 b d f b d f
 a c e bk dk fk
 k
 b d f b d f
 a c e a c e a c e
 b d f b d f b d f
Nêu ví dụ áp dụng . HS giải ví dụ và ghi vào vở VD : 
 Tìm hai số x và y biết: Theo tính chất của dãy tỷ số 
 x y bằng nhau, ta có:
 và x + y = 16. x y x y
 3 5 
 3 5 3 5
Gv kiểm tra bài giải và nêu Thay tổng x + y bằng 16, 
nhận xét. được:
 x 16
 2 x 6
 3 8
 y 16
 2 y 10
 5 8
 7 - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài toán 
chia tỷ lệ .
 3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
 II/Chuẩn bị:
 - GV: SGK , bảng phụ.
 - HS : Học các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau .
 III/ Tiến trình dạy học: 
 1. ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 7A1 7A2 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
 Hoạt động 1: Chữa bài tập:
 I/ Chữa bài tập:
 GV kiểm tra: HSviết: 
 a c a c a c
 (b
 HS1(Yếu): Nêu tính chất b d b d b d
 của dãy tỉ số bằng nhau d) 
 (ghi bằng kí hiệu)
 HS2 làm bài tập 57 - SGK Bài tập 57 – SGK / T30:
 Gọi 1 HS lên bảng trình Gọi số viên bi của 3 bạn Gọi số viên bi của 3 bạn 
 bày Minh, Hùng, Dũng lần lượt Minh, Hùng, Dũng lần lượt 
 là a, b, c là a, b, c
 a b c a b c
 Ta có: Ta có: 
 2 4 5 2 4 5
 a b c a b c 44 a b c a b c 44
 4 4
 2 4 5 2 4 5 11 2 4 5 2 4 5 11
 a 8 a 8
 b 16 
 b 16
 c 20 
 c 20
 Hoạt động 2: Luyện tập:
 9 của tỷ lệ thức, rút x từ tỷ lệ bước giải . x y
 d / và x . y = 10
 thức đã cho .Thay x vào 2 5
 đẳng thức x.y = 10 . Từ tỷ lệ thức trên ta có: 
 y có hai giá trị, do đó x 2
 x y , thay x vào x .y 
 cũng có hai giá trị.Tìm x 5
 ntn? =10 được: 
 2
 Tương tự yêu cầu HS giải y 2 10 y 5; y 5
 bài tập e . 5
 - Với y =5 => x = 10 : 5 = 
 2
 - Với y = -5 => x = 10 : (-
 5) = -2
 x y
 e / và x . y = 35.
 5 7
 Gv nêu đề bài . 2/ (bài 64b)
 Yêu cầu HS giải theo nhóm Gọi số HS khối 6, khối 7, 
 khối 8, khối 9 lần lượt là x, 
 y, z , t .
 Theo đề bài: 
 x y z t
 .
 9 8 7 6
 Vì số HS khối 9 ít hơn số 
 HS khối 7 là 70 HS, nên ta 
 có:
 y t y t 70
 35, 
 8 6 8 6 2
 y t
 35 y 280; 35 t 210
 8 6
 z x
 35 z 245; 35 x 315
 7 9
 4. Luyện tập - Củng cố
Nhắc lại tính chất của dãy 
tỷ số bằng nhau.Cách giải 
các dạng bài tập trên .
 5. Hướng dẫn về nhà: 
Giải các bài taọp 61 ; 63 / T31 .
 Hướng dẫn bài 31: gọi k là tỷ số chung của dãy trên, ta có x = bk, c = 
dk , thay b và c vào tỷ số cần chứng minh .So sánh kết quả và rút ra kết luận .
 6/Ruựt kinh nghieọm:
 11

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_6_26_nam_hoc_2012_2013.doc