Giáo án học kì 2 môn Vật lí Lớp 7

doc 37 trang ducvinh 27/07/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì 2 môn Vật lí Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì 2 môn Vật lí Lớp 7

Giáo án học kì 2 môn Vật lí Lớp 7
 Ngày soạn: 05/01/2012
Ngày dạy: 07/01/2012
Tiết 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
A. Mục tiêu:
I Kiến thức:
Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
II. Kỹ năng:
Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ 
xát
III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Mỗi nhóm: 1 thước dẹt bằng nhựa. Các vụn ni long.
 1 thanh thuỷ tinh. 1 quả cầu bằng nhựa, 1 giá treo.
 1 mảnh ni long. 1 mảnh vải khô, 1 mảnh lụa.
 1 mảnh nhựa phim. 1 mảnh tôn mỏng.
 Các vụn giấy. 1 bút thử điện
2.Học sinh:
Kiến thức
C. Hoạt độn dạy học:
I ổn định lớp:
II Bài cũ: Thay bằng giới thiệu chương, các mục tiêu chính nêu ở đầu chương.
III Bài mới:
Hoạt động cảu GV Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV dùng vấn đề đặt ra ở 
đầu bài để nêu tình huống 
học tập kích thích hứng 
thú cho các em.
- Giới thiệu: Một trông 
những nguyên nhân gây 
ra các hiện tượng đó là sự 
nhiễm điện do cọ xát.
 Hoạt đông 2: Làm thí nghiệm 1, phát hiện nhiều vật do cọ xát có tính chất mới
nghiệm 1, phát hiện nhiều - HS làm việc theo nhóm, I) Vật nhiễm điện:
vật do cọ xát có tính chất tiến hành kiểm trả Thí nghiệm 1:
mới: nhận xét.
- Cho từng nhóm HS đưa 
thước nhựa dẹt lại gần 
vụn giấy, vụn ni lông, quả - HS cọ xát theo hướng 
cầu nhựa để kiểm tra và dẫn và kiểm tra.
nhận xét kết quả. Nhận xét ghi kết quả 
- Cho HS cọ xát thước vào bảng.
nhựa vào miếng vải khô 
 1 Ngày soạn:08/01/2012
Ngày dạy: 10/01/2012
 Tiết 20 Bài 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
A. Mục tiêu
I. Kiến thức:
Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai 
loại điện tích gì
Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
II. Kĩ năng.
Phát triển kĩ năng quan sát so sánh,phân tích và tổng hợp
III. thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- HS có hứng thú học tập.
B. Chuẩn bị
 1. Giáo viên:
 - Vẽ to H18.4 SGK.
 2. Học sinh:
 Đối với mỗi nhóm HS:
3 mảnh nilon.1 bút chì vỏ gỗ.1 kẹp giấy.2 thanh nhựa sẫm màu.1 mảnh len.1 mảnh lụa.1 
thanh thuỷ tinh.1 trục quay có mũi nhọn
 C. Hoạt động dạy học
I. Ổn định
 II Kiểm tra bài cũ.
 GV nêu câu hỏi kiểm tra:
 HS1: Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách nào?
 HS2: Vật nhiễm điện có những tính chất gì?
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
 • Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Vật bị nhiễm điện có 
khả năng hút các vật khác. 
Vậy nếu 2 vật cùng nhiễm 
điện thì sẽ hút hay đẩy 
nhau? 
 • Hoạt động 2: Tìm hiểu hai loại điện tích
 Yêu cầu HS nghiên cứu HS tự nghiên cứu mục 1 ; I - Hai loại điện tích.
mục 1.2. 2 Thí nghiệm 1
- ? Em hãy cho biết các - HS kể tên 
dụng cụ để tiến hành thí + Mảnh nilon.
 3 báo cáo kết quả thí nghiệm. gần nhau thì chúng đẩy 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhau.
nhân hoàn thành nhận xét.
 • Hoạt động 3:Làm thí nghiệm 2 phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang 
 điện tích khác loại.
Yêu cầu HS nghiên cứu thí HS tự nghiên cứu. Thí nghiệm 2
nghiệm 2. - HS nêu tên .
- ? Nêu dụng cụ cần để tiến + thanh nhựa sẫm màu.
hành thí nghiệm? + 1 thanh thuỷ tinh.
 + 1 mảnh lụa.
 + 1 mảnh vải khô.
 -1HS nêu cách tiến hành + 
- ? Nêu cách tiến hành thí Dùng mảnh lụa cọ xát 
nghiệm? thanh thuỷ tinh, mảnh vải 
 khô cọ xát thanh nhựa sẫm 
 màu.
 + Đặt thanh nhựa sẫm màu 
 lên trục, đưa đầu thanh Nhận xét
 thuỷ tinh đã cọ xát lại gần Hai vật mang điện tích 
 đầu thanh nhựa đã cọ xát, khác loại nhau khi đặt 
 quan sát. gần nhau chúng sẽ hút 
- GV phát dụng cụ thí - HS nhận dụng cụ. nhau.
nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm ghi Kết Luận
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Có hai loại điện tích. Các 
kết quả. - Đại diện các nhóm báo vật mang điện tích cùng 
- Yêu cầu HS làm việc cá cáo kết quả thí nghiệm, -- loại thì đẩy nhau,
nhân hoàn thành câu nhận Cả lớp nhận xét. mang điện tích khác loại 
xét. Hoàn thành câu nhận xét. thì hút nhau.
 - HS hoạt động cá nhân Quy ước: Điện tích của 
 HS ghi nhớ thanh thuỷ tinh khi cọ sát 
- ? Từ nhận xét ở các thí - 1HS nêu kết luận. vào lụa là điện tích 
nghiệm trên em hãy hoàn - HS HĐ cá nhân C1 dương( + ); điện tích của 
thành câu kết luận? - C1:Mảnh vải mang điện thanh lụa sẫm màu khi cọ 
- GV giới thiệu quy ước về tích dương vì 2 vật nhiễm sát vào vải khô
điện tích dương và điện tích điện hút nhau thì mang là điện tích âm ( - )
âm. điện tích khác loại. Thanh 
 nhựa sẫm màu được cọ xát 
 bằng vải thì mang điện tích 
 âm còn mảnh vải mang 
 5 Ngày soạn 02/02/2012
Ngày dạy: 04/02/2012 
 TIẾT 21: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN.
A. Mục tiêu
I. Kiến thức:
Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.
Nêu được dòng điện là gì? Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.
Nêu được dòng điện là gì?
II. Kỹ năng:
Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
III. Thái độ:
Nghiêm túc tron học tập, say mê yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
 Tranh vẽ hình 19.1, 19.2 SGK.Các loại pin,
1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len. 1 công tắc, 1 bóng đèn, 
dây nối.
2. Học sinh: Kiến thức
C. Hoạt động dạy học
I) Ổn định lớp:
II) bài cũ:
? Có mấy loại điện tích? Quy ước các loại điện tích như thế nào? Nêu sự tương tác giữa các điện 
tích?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
- GV vào bài như ở SGK.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì?
GV cho HS quan sát tranh vẽ HS quan sát. I) Dòng điện:
hình 19.1
- Yêu cầu HS đọc và trả lời - HS trả lời câu 1 nêu sự 
câu 1. tương tự.
+ GV cho HS trả lời, lớp nhận 
xét.
+ Gv thống nhất ý kiến. Bóng đèn bút thử điện phát 
- Yêu cầu HS đọc và trả lời - HS đọc, trả lời. sáng khi các điện tích dịch 
câu 2. chuyển qua nó.
- HS tìm từ thích hợp điền vào - HS điền từ.
nhận xét.
- GV thông báo dòng điện, và - HS theo dõi và ghi vở. Kết luận: Dòng điện là dòng 
dấu hiệu nhận biết dòng điện các điện tích dịch chuyển có 
như kết luận ở SGK. hướng.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng.
- Yêu cầu HS đọc SGK nắm HS đọc SGK, phát biểu. II) nguồn điện:
thông tin. 1) Các nguồn điện thường 
? Nêu tác dụng và đặc điểm dùng:
mổi nguồn điện.
 7 Ngày soạn : 05/02/2012
Ngày dạy: 07/12/2012
Tiết 22. CHẤT DẪN ĐIỆN – CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG
:A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là 
vật liệu không cho dòng điện đi qua.
Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng
Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
II. Kỹ năng: 
Quan sát, liệt kê, phân loại.
III. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
*Cả lớp: - Một số dụng cụ dùng điện : bóng đèn , công tắc , ổ lấy điện 
 -Tranh vẽ hình 20.1 , 20.3 SGK 
*Mỗi nhóm : 
 -1bóng đèn 
 -1phích cắm
 -1 pin
 -5 đoạn dây nối
 -2mỏ kẹp
 -1 số vật cẫn xác định chất dẫn , cách điện .
2. Học sinh: 1 số đoạn dây kim loại
C. Hoạt động dạy học : 
I Ổn định lớp 
II) Bài cũ
 ? dòng điện là gì ? Làm thế nào để biết có dòng điện .
 ? Nguồn điện có tác dụng gì ? Đặc điểm 
III. Bài mới 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động 1 : tổ chức tình huông học tập
GVđặt vấn đề vào bài như ở 
SGK
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất dẩn điện , chất cách điện
- Yêu cầu HS đọc SGK nắm Đọc SGK ) Chất dẫn điện và chất cách 
chất dẫn điện chất cách điện điện:
là gì - Chất dẫn điện là chất cho 
-GV giới thiệu thêm về - HS nắm dòng điện đi qua.
cách gọi các vật liệu - Chất cách điện là chất 
-Yêu cầu HS đọc và trả lời - Đọc, trả lời không cho dòng điện đi qua
C1 
 Hoạt động 3 : Xác định vật dẫn điện , vật cách điện
- Yêu cầu HS đọc SGK Đọc SGK.
 9 Ngày soạn 12/02/2012
Ngày dạy: 14/02/2012 
 TIẾT 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN.
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức
Nắm được quy ước về chiều dòng điện.
Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện 
chạy trong sơ đồ mạch điện.
II. Kỹ năng:
Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước
III. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập:
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mỗi nhóm: Một mạch điện gồm: 1 bóng, 1 khóa, 1nguồn 2 pin, dây dẫn.
2. Học sinh:
Kiến thức:
C. Hoạt động dạy học;
I Ổn định lớp:
II Bài cũ:
 ? Thế nào là chất dẫn điện, chất cach điện, nêu ví dụ.
III Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV làm bài như ở SGK.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
- Yêu cầu HS đọc SGK - Đọc SGK phần 1. I) Sơ đồ mạch điện:
phần 1.
- GV treo bảng giới thiệu - Quan sát, ghi vở và ghi 1) Kí hiệu một số bộ phận 
một số kí hiệu của mạch nhớ. mạch điện:
điện, yêu cầu HS quan sát 
ghi vở và ghi nhớ. (SGK)
- Yêu cầu HS làm câu 1: - HS làm câu 1 theo yêu cầu 
+ GV yêu cầu HS nêu lại của GV.
các bộ phận của mạch điện 2) Sơ đồ mạch điện:
hình 19.3 và nêu kí hiệu các 
bộ phận đó. K + -
+ Yêu cầu HS chỉ ra vị trí 
các bộ phận trong mạch.
+ Yêu cầu HS vẽ mạch điện.
- Lên bảng vẽ: - Lên bảng vẽ:
- Yêu cầu HS làm tiếp câu - HS làm câu 2.
2.
- Gọi 2 HS lên bảng trình 
bày. - Hoạt động theo nhóm mắc 
- Tổ chức HS theo nhóm mạch điện và kiễm tra.
mắc mạch điện theo yêu cầu 
 11 Ngày soạn 19/02/2012
Ngày dạy: 21/02/2012 
 TIẾT 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện
Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế.
II. Kỹ năng:
 - Làm thí nghiệm để rút ra kiến thức
III. Thái độ:
Nghiêm thúc trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Mỗi nhóm: - Mạch điện gồm: 1 đèn, 1 nguồn 2 pin, 1 khoá dây dẫn.
 - 1 bút thử điện, 1 đèn LED
Cả lớp: Mạch điện gồm: 1 dây dẫn, 1 khoá, 1 nguồ, dây dẫn, mảnh giấy.
2. Học sinh: Kiến thức
C. Hoạt động dạy học
I Ổn định lớp:
II Bài cũ: 
 ? Hãy nêu quy ước chiều dòng điện? Vận dụng để xác định chiều dòng điện trong 
trường hợp:
 + -
 K
III. Bài mới: X
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Hoạt động 1:Tạo tình huống học tập:
GV vào bài như ở SGK .
 Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt
Yêu cầu HS trả lời C1 HS trả lời theo cá nhân. I ) Tác dụng nhiệt :
-Hướng dẫn HS lắp ráp - HS hoạt động theo nhóm.
mach điện theo sơ đồ hình 
21.1 và yêu cầu học sinh - Làm thí nghiệm và trả lời 
thực hiện theo C2 các câu a, b, c, ở C2 
-GVtreo bảng nhiệt độ nóng -Học sinh quan sát và giải 
chảy của một số chất yêu thích câu hỏi .
cầu HS trả lời tiếp câu hỏi ở 
SGK 
 13

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_7.doc