Giáo án Toán Lớp 7 - Tuần 36

pdf 8 trang ducvinh 22/10/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Tuần 36", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Tuần 36

Giáo án Toán Lớp 7 - Tuần 36
 TOÁN 7 – ÔN TẬP CUỐI NĂM 
TUẦN 36 
PPCT: 64,65 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( PHẦN ĐẠI SỐ) 
A. NỘI DUNG LÝ THUYẾT: 
 Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị. 
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực 
 a
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Z; b # 0 
 b
- Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực. R = Q I 
- Các phép toán trong Q: cộng, trừ, nhân chia, luỹ thừa 
 Giá trị tuyệt đối : 
2 . Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau 
 ac
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = 
 bd
 a c e a c e a+ c + e a + c − e
- Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Nếu == thì = = = = 
 b d f b d f b= d + f b + d − f
3 . Đồ thị hàm số y = ax (a 0) 
Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. 
B.BÀI TẬP VẬN DỤNG: 
Bài 1 (trang 88 SGK Toán 7 tập 2): Thực hiện các phép tính: 
 Trang 1 
 TOÁN 7 – ÔN TẬP CUỐI NĂM 
 Lời giải: 
 a) +) Với x ≥ 0 thì |x| = x nên ta có: x + x = 0 ⇒ 2x = 0 ⇒ x = 0 
 +) Với x < 0 thì |x| = -x nên ta có: -x + x = 0 ⇒ 0 = 0 (luôn đúng) 
 ⇒ |x| + x = 0 luôn có nghiệm đúng với x < 0 
 Vậy với x ≤ 0 thì |x| + x = 0. 
 b) +) Với x ≥ 0 thì |x| = x nên ta có: x + x = 2x ⇒ 2x = 2x ⇒ 0 = 0 (luôn đúng) 
 ⇒ x + |x| = 2x luôn có nghiệm đúng với x ≥ 0 
 +) Với x < 0 thì |x| = -x nên ta có: x – x = 2x ⇒ 0 = 2x ⇒ x = 0 (loại) 
 Vậy với x ≥ 0 thì x + |x| = 2x. 
 Bài 4 (trang 89 SGK Toán 7 tập 2): Ba đơn vị kinh doanh đầu tư vốn tỉ lệ với 2 ; 5 và 7. 
 Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu lãi nếu số tiền lãi là 560 triệu đồng và tiền lãi được 
 chia tỉ lệ thuận với vốn đầu tư? 
 Lời giải:Gọi tiền lãi của mỗi đơn vị là a, b, c (triệu đồng) và a, b, c > 0 
 Vì tiền lãi được chia tỉ lệ với vốn đầu tư nên a, b, c tỉ lệ với 2, 5 và 7 do đó 
 Số tiền lãi là 560 triệu, nghĩa là a + b + c = 560. 
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : 
 Suy ra: 
 a = 2.40 = 80 
 b = 5.40 = 200 
 c = 7.40 = 280 
 Vậy tiền lãi của mỗi đơn vị lần lượt là 80 triệu đồng, 200 triệu đồng, 280 triệu đồng. 
 Trang 3 
 TOÁN 7 – ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Tuần 36 
PPCT: 70,71 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( PHẦN HÌNH HỌC) 
A. NỘI DUNG LÝ THUYẾT: 
 - Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II 
Chương I. Đường thẳng vuông góc. đường thẳng song 
- Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh 
- Định nghiã hai đường thẳng vuông góc 
- Đường trung trực của đoạn thẳng 
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
- Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song 
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song 
Chương II. 
1. Định lý tổng ba góc của tam giác 
Trong ABC, góc A + góc B + góc C =1800 
2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
- Trường hợp C-C-C; C-G-C; G-C-G 
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 
B.BÀI TẬP VẬN DỤNG: 
 Bài 2 (trang 91 SGK Toán 7 tập 2): Xem hình 60. 
 a) Giải thích vì sao a//b. 
 b) Tính số đo góc NQP. 
 (Hình 60) 
 Lời giải: 
 a) Theo hình vẽ ta có: a ⊥ MN, b ⊥ MN ⇒ a // b (quan hệ từ vuông góc đến song song) 
 Trang 5 
 TOÁN 7 – ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Lời giải: 
 Trang 7 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_toan_lop_7_tuan_36.pdf