Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

docx 4 trang ducvinh 06/04/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
 Giáo án số học 7
Tuần 12
 LUYỆN TẬP. Tiết 23
 Ngày dạy: 25/11/2020. Lớp 7A1, 7A2, 7A3
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài tập cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia 
tỉ lệ
2. Kỹ năng: Cĩ kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải 
tốn
3. Thái độ: Thơng qua giờ luyện tập, học sinh được biết thêm về nhiều bài tập liên quan 
đến thực tế
B. CHUẨN BỊ
 1. GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ
 2. HS: SGK-bảng nhĩm
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
2. Giảng kiến thức mới
 Hoạt động củagiáo viên Hoạt động củahọc sinh Ghi bảng
Hđộng 1:Kiểm tra bài cũ
HS1: Hai đại lượng x và y cĩ 
 - Hai học sinh lên bảng làm 
 x -2 -1 1 2 3 bài.
 y -8 -4 4 8 12
 x 1 2 3 4 5 -Dưới lớp nhận xét và cho 
 y 22 44 66 88 100 điểm.
tỉ lệ thuận với nhau khơng, 
nếu:
HS2: Chữa bài tập 8 (SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập GV Bài 7 (SGK)
yêu cầu học sinh đọc đề bài và 2 kg dâu cần 3 kg đường
tĩm tắt BT 7 (SGK) Học sinh đọc đề bài và tĩm 2,5 kg dâu cần x kg đường
 tắt bài tập 7 (SGK) Khối lượng dâu và khối lượng 
-Khi làm mứt thì khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ 
dâu và khối lượng đường cĩ thuận, nên ta cĩ:
quan hệ như thế nào ? HS: Là hai đại lượng tỉ lệ 2 3 2,5.3
 x 3,75(kg)
-Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? thuận 2,5 x 2
 Vậy cần 3,75 kg đường để 
-Vậy bạn nào nĩi đúng ? ngâm 2,5 kg dâu
 HS tính tốn và trả lời được 
 Bạn Hạnh nĩi đúng Bài 9 (SGK)
-GV yêu cầu học sinh đọc và Gọi khối lượng của Niken, 
làm BT 9 (SGK) Học sinh đọc đề bài và tĩm kẽm và đồng lần lượt là x, y, z
-Theo bài ra ta cĩ điều gì ? tắt bài tập 9 (SGK) Theo bài ra ta cĩ: Giáo án số học 7
Tuần 12
 BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. Tiết 24
 Ngày dạy: 25/11/2020. Lớp 7A1, 7A2, 7A3
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết cơng thức của đại lượng tỉ lệ nghịch : y = ( a ≠ 0 )
 x1 y2
- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch : x1y1 = x2y2 = a ; 
 x2 y1
2. Kỹ năng : Giải được một số bài tốn đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Thái độ : Chính xác, say mê ham học.
B. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK-bảng phụ
2. HS: SGK-bảng nhĩm
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
2. Giảng kiến thức mới:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh làm -Học sinh lên bảng chữa bài 1. Định nghĩa:
?1 ?1: a) x.y 12(cm 2 )
 12
 y (cm)
 x
-Em hãy rút ra nhận xét về Học sinh đọc yêu cầu ?1 b) x.y 500(kg)
sự giống nhau giữa các -Lần lượt học sinh đứng tại 500
cơng thức trên ? chỗ trả lời từng phần a, b, c y 
 x
 16
GV giới thiệu định nghĩa c) v (km / h)
 t
đại lượng tỉ lệ nghịch
 Học sinh nhận xét sự giống 
 *Nhận xét: SGK
GV: Nếu y tỉ lệ nghịch với nhau giữa các cơng thức trên 
 *Định nghĩa: SGK
x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x 
 a
tỉ lệ nghịch với y theo hệ Nếu y hay x.y a(a 0)
số tỉ lệ nào ? Học sinh đọc định nghĩa x
->Rút ra nhận xét gì ? thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số 
-So sánh với hai đại lượng Học sinh đọc yêu cầu ?2 và tỉ lệ a
tỉ lệ thuận ? trả lời
 GV kết luận. 3,5 3,5
 y x *Chú ý: SGK 
 x y
 Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo 
 hệ số tỉ lệ -3,5
-Cho học sinh làm ?3 Học sinh đọc yêu cầu ?3, rồi 2. Tính chất:
(SGK) vẽ bảng giá trị vào vở, rồi Cho x, y là 2 đại lượng tỉ lệ 
(GV vẽ bảng giá trị lên trả lời các câu hỏi của GV nghịch
bảng) x 2 3 4 5
 y 30 ? ? ?
-Tìm hệ số tỉ lệ ? Một học sinh lên bảng tính a) x1.y1 2.30 60 a 60
 tốn, điền vào bảng giá trị
-Thay mỗi dấu ? trong 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.docx