Ôn tập môn Đại số Lớp 7 - Bài 3: Biểu đồ

pdf 5 trang ducvinh 18/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Đại số Lớp 7 - Bài 3: Biểu đồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Đại số Lớp 7 - Bài 3: Biểu đồ

Ôn tập môn Đại số Lớp 7 - Bài 3: Biểu đồ
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID 19 
 ĐẠI SỐ 7 
 BÀI 3: BIỂU ĐỒ 
A. BÀI HỌC: Bài học này giúp các em: 
 + Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 
 + Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số”. 
 + Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 
I. Lý thuyết 
 1. Biểu đồ đoạn thẳng 
 Giá trị (x) 28 30 35 50 
 Tần số (n) 2 8 7 3 N= 20 
Từ bảng “ tần số” chúng ta dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau 
 Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ, trục hoành ( trục nằm ngang) biểu diễn các giá trị x, 
trục tung ( trục thẳng đứng) biểu diễn tần số n ( độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác 
nhau ) 
 ( HD: Đầu tiên ta dựng hệ trục tọa độ, viết ( x) đầu mũi tên trên trục nằm ngang và 
(n) ở cuối mũi tên trên trục thẳng đứng. Sau đó ta biểu diễn các giá trị 28; 30; 35; 50 lên 
trục nằm ngang và biểu diễn 4 giá trị là 2, 3, 7, 8 trục thẳng đứng. Lưu ý: khi chia đơn vị 
trên hai trục có thể khác nhau tuy nhiên khi chia trên cùng một trục thì phải bằng nhau. 
Chẳng hạn trên trục Ox ta chọn mỗi ô tập là 5 đơn vị, trên trục On ta chọn mỗi ô tập là 2 
đơn vị như hình vẽ sau) 
 Biểu đồ đoạn thẳng Biểu đồ hình chữ nhật 
 Biểu đồ đoạn thẳng, có khi người ta thay các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật, 
đó là biểu đồ hình chữ nhật. Cũng có khi các hình chữ nhật được vẽ sát nhau để dễ nhận 
xét và so sánh. 
VD: Nhìn vào biểu đồ em có nhận xét gì về tình hình tăng, giảm diện tích rừng bị tàn phá 
của nước ta. 
Biểu đồ hình chữ nhật “Diện tích rừng nước ta bị phá từ năm 1995 đến năm 1998” 
 Dựa vào biểu đồ trên ta có thể rút ra nhận xét như sau: Từ năm 1995 đến 1998 chỉ 
trong 4 năm thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995( 20 nghìn ha) . Năm 1996 
bị tàn phá ít đi ( 5 nghìn ha) song qua 2 năm tiếp theo thì có chiều hướng tăng lên. 
II. Bài tập minh họa: 
Bài 1: Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15: 
Điểm kiểm tra 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
 (x) 
Tần số (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N = 50 
 2) Biểu đồ có tên gọi là: 
A. Biểu đồ đường thẳng B. Biểu đồ đoạn thẳng 
C. Biểu đồ hình chữ nhật D. Biểu đồ hình quạt 
3) Trục hoành dùng biểu diễn: 
A. Tần số n B. Điểm toán cao nhất 
C. Điểm kiểm tra 1 tiết môn toán D. Điểm toán thấp nhất 
4) Trục tung dùng biểu diễn: 
A. Số các giá trị khác nhau B. Các giá trị của x 
C. Điểm kiểm tra 1 tiết môn toán D. Tần số n 
5) Số các giá trị của dấu hiệu là: A. 28 B. 38 C. 10 D. 8 
6) Có bao nhiêu giá trị có cùng tần số? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
7) Số các giá trị khác nhau là: A. 6 B. 10 C. 8 D. 7 
8) Có bao nhiêu học sinh đạt điểm tuyệt đối ( điểm 10)? 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Bài 2: (6 điểm) Số điểm đạt được qua các lần bắn của một xạ thủ bắn súng được ghi lại 
như sau : 
 8 7 9 6 8 4 10 7 7 10 
 4 7 10 3 9 5 10 8 4 9 
 5 8 7 7 9 7 9 5 5 8 
 6 4 6 7 6 6 8 5 5 6 
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát súng ? 
b) Lập bảng “tần số” và rút ra ba nhận xét. 
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 
 Hết. Chúc các em học tập tốt 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_mon_dai_so_lop_7_bai_3_bieu_do.pdf