Tài liệu ôn tập Vật lý 7 - Tuần 34+35

docx 7 trang ducvinh 06/12/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập Vật lý 7 - Tuần 34+35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn tập Vật lý 7 - Tuần 34+35

Tài liệu ôn tập Vật lý 7 - Tuần 34+35
 TUẦN 34. ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP VÀ SONG SONG.
 AN TOÀN SỬ DỤNG ĐIỆN
I. ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP
Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: 
 I1 I2 I3
 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: 
 U13 U12 U23
Bài tập: Cho mạch điện như hình vẽ như trên:
 a) Biết cường độ dòng điện trong mạch là 0,32A. Hãy tính cường độ dòng điện 
qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 ?
 b) Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 1 là U12 = 3,6V và hiệu điện thế 
U23 giữa hai đầu Đ 2 là 3,4 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu ngoài cùng của hai đèn Đ 1 
và Đ2 ?
 c) Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không? Tại 
sao? Khi đó ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Tóm tắt Giải
a) I = 0,32 (A) Vì mạch điện gồm hai đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp nên ta có:
I1 = ? (A) a) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là
I2 = ? (A) I = I1 = I2 = 0,32 (A)
b) U12 = 3,6 (V) b)Hiệu điện thế U13 giữa hai đầu Đ1 và Đ2 là:
U23 = 3,4 (V) ta có: U13 = U12 + U23
U13 = ? (V) U13 = 3,6 +3,4= 7 (V)
c) Nếu tháo một d) Nếu tháo bớt một trong hai đèn thì đèn còn lại sẽ không sáng. 
trong hai đèn thì đèn Vì mạch hở. Ampe kế chỉ 0A.
còn lại có sáng bình 
thường không ? Tại 
sao ?
 1 TUẦN 35: BÀI TẬP ÔN THI HK2 VẬT LÝ 7
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật
 A. Có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. 
 B. Có khả năng hút các vật nhẹ khác.
 C. Có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
 D. Không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?
 A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
 B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
 C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
 D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3. Kết luận nào dưới đây không đúng?
 A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;
 B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì 
hút nhau.
 C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
 D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
Câu 4. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
 A. Thanh gỗ khô B. Một đoạn ruột bút chì C. Một đoạn dây nhựa D. Thanh thuỷ tinh
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch 
điện kín có dùng nguồn điện là pin?
 A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.
 B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.
 C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi 
theo chiều ngược lại.
 D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.
Câu 6: Vật nhiễm điện còn gọi là vật:
 A. Mang điện B. Mang điện tích dương C.Mang điện tích âm. D. Mang điện tích 
Câu 7: Vật nhiễm điện âm khi nào:
 B. Mất bớt electrôn. B.Nhận thêm electrôn C. Không nhận D. Không mất
Câu 8: Vật nhiễm điện âm khi nào:
 B. Mất bớt electrôn. B.Nhận thêm electrôn C. Không nhận D. Không mất
 3 Câu 20. Cường độ dòng điện được kí hiệu là:
A. V B. I C. A D.mA
Câu 21. Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là:
A. Vôn kế B. Máy biến thế C. Ampe kế D.Pin
Câu 22. Để đo hiệu điện thế người ta dùng:
A. Dao động kí B. Đồng hồ đa năng C. Vôn kế D. tất cả các dụng cụ trên
Câu 23. Hiệu điện thế xuất hiện ở đâu:
A. Hai đầu của bình acquy B. Ở một đầu của viên pin C. hai đầu của điamo không quay
Câu 24. Trong mạch điện vôn kế cho ta biết:
A. Hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện B. Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn
C. Cả A, B đều sai D. cả A, B đều đúng
*. ĐỔI ĐƠN VỊ
a/ 0,124A= .mA b/ 1800mA=.A
 0,5A= .....mA 0,009 mA=.A
 1,32A=.....mA 6000mA=...A
c/ 25kV=..V d/ 220V=.mV
 500kV=V 2,5V=..mV
e/ 8000V=kV f/ 5mV=..V
 6,2V =kV 110 mV =.V
 g/10kV = ......................mV 
 25000000mV=..........................kV
 * BÀI TẬP 
Bài 1.Tại sao người ta thường sử dụng dây dẫn điện có lỗi làm bằng Đồng?
 5 7

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_vat_ly_7_tuan_3435.docx